Giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 3 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 18, 19 để chuẩn bị bài Health trước khi đến lớp.
Soạn Lesson 3 Unit 2 lớp 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 2 Lớp 7: Lesson 3 trang 18, 19 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Lesson 3 trang 18, 19
Let’s talk
(Hãy nói)
In paris: What food and drinks can you buy at your school? Which are healthy and which are unhealthy?
(Làm theo cặp: Bạn có thể mua thực phẩm và đồ uống gì ở trường? Cái nào tốt cho sức khỏe và cái nào không tốt cho sức khỏe?)
Listening
a. Listen to an interview with James Olive. Where is the interview taking place?
Gợi ý đáp án
2. on TV
Nội dung bài nghe
W: Welcom back. I’m here tlking to James Olive.
(Chào mừng trở lại. Tôi đang nói chuyện với ngài James Olive.)
M: Hello.
(Xin chào.)
W: Please tell everyone what you do, James.
(Hãy nói cho mọi người biết ngài làm gì, James.)
M: Sure. I go to schools around the country and ask principals to sell healthier food in their cafeterias.
(Chắc chắn rồi. Tôi đến các trường học trên khắp đất nước và yêu cầu các hiệu trưởng bán thực phẩm lành mạnh hơn trong nhà ăn của họ.)
W: Why?
(Tại sao?)
M: Well, lots of schools only sell food and drinks like pizza, burgers and soda. These are not healthy and really don’t help students learn and feel healthy. Fast food and soda have a lot of sugar and salt in them. I just a few hours after eating lunch, they will feel tired and it will be harder to listen in class.
(Chà, rất nhiều trường học chỉ bán đồ ăn và thức uống như pizza, bánh mì kẹp thịt và nước ngọt. Những món này không lành mạnh và thực sự không giúp học sinh học tập và cảm thấy khỏe mạnh. Thức ăn nhanh và nước ngọt có rất nhiều đường và muối. Chỉ trong vài giờ sau khi ăn trưa, họ sẽ cảm thấy mệt mỏi và khó tập trung hơn trong lớp.)
W: I see.
(Tôi hiểu rồi.)
M: Instead, cafeterias should sell “brain food” like fruits and nuts. These food help you study better and feel much healthier. So, if your school only sells unhealthy food, you should write a letter to your principal and ask for healthy options.
(Thay vào đó, các quán ăn tự phục vụ nên bán "thức ăn cho não" như trái cây và các loại hạt. Những thực phẩm này giúp bạn học tập tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn rất nhiều. Vì vậy, nếu trường học của bạn chỉ bán thực phẩm không lành mạnh, bạn nên viết một lá thư cho hiệu trưởng của bạn và yêu cầu các lựa chọn lành mạnh.)
W: Thanks, James
(Cảm ơn, James.)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
Gợi ý đáp án
1. B | 2. B | 3. A | 4. C |
Reading
a. Read Tony's letter and circle who you think Mrs. Clancy is.
(Đọc lá thư của Tony và khoanh đáp án bạn nghĩ cô Clancy là ai.)
Gợi ý đáp án
2. Tony’s school principal
b. Now, read and circle the correct answer.
(Bây giờ, đọc và khoanh đáp án đúng.)
Gợi ý đáp án
1. b | 2. b | 3. c | 4. a |
c. In pairs: What can you buy in your school cafeteria?
(Làm theo cặp: Bạn có thể mua gì ở quán tự phục vụ ở trường học?)
Gợi ý đáp án
A: What can you buy in your school cafeteria?
(Bạn có thể mua gì ở quán tự phục vụ ở trường học?)
B: I can buy fast food, instant noodles, milk,...
(Tôi có thể mua đồ ăn nhanh, mì tôm, sữa,...)
Writing
a. Read about writing request letters. Then, read Tony's letter again and fill in the labels.
(Đọc yêu cầu viết thư. Sau đó đọc lại thư của Tony và điền vào các nhãn.)
Gợi ý đáp án
1. Address
2. Greeting
3. Say who you are and why you are writing
4. Introduce the problem
b. Number the sentences (1-7). Use the skill box to help you.
(Đánh số các câu (1-7). Sử dụng kỹ năng trong hộp để giúp bạn.)
Gợi ý đáp án
a. 4 | b. 1 | c. 2 | d. 3 | e. 7 | f. 5 | g. 6 |
Speaking
a. In pairs: Lo
(Nhìn bức tranh. Thảo luận thứ gì bạn nghĩ sẽ giúp bạn học tốt hơn. Tại sao hoặc tại sao không? Bạn có thể mua được chúng ở trường không?)
Gợi ý đáp án
A: Which foods you think would help you study better?
(Thứ gì bạn nghĩ sẽ giúp bạn học tốt hơn?)
B: I think nuts and strawberries.
(Tôi nghĩ hạt điều và dâu tây.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because they are healthy and rich in nutrients.
(Vì chúng tốt cho sức khỏe và giàu dinh dưỡng.)
A: What about noodles and ice - cream?
(Vậy còn mì và kem thì sao?)
B: I think noodle and ice - cream are unhealthy and make me feel tỉed.
(Tôi nghĩ chúng không tốt cho sức khỏe và khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.)
A: Can you buy any of these at your school?
(Bạn có thể mua được chúng ở trường không?)
B: No. I only can buy ice-cream and noodles at my school.
(Không. Tôi chỉ có thể mua kem và mì ở trường.)
b. Now, complete the table about your school. Address of your school
(Bây giờ, hoàn thành bảng về trường của bạn.)
Let's write!
Now, write a letter to your school's principal asking for better food in your cafeteria. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words.
(Bây giờ, viết 1 lá thư cho hiệu trưởng trường bạn hỏi về thực phẩm lành mạnh ở quán ăn tự phục vụ. Sử dụng biểu mẫu phản hồi. Viết 60 - 80 từ.)
Gợi ý đáp án
Linh Nguyen
56 Duy Tan Street, Dich Vong Hau District, Ha Noi city
Dear Mr. Anh,
I am writing to ask for mor healthy food in the cafeteria.
It sells lots of soda fast food. They have too much sugar and salt in them. It is not good for students.
I think it should sell more fruit and smoothies. This will help students learn better and be healthier.
Please help us by asking the cafeteria to sell healthier food and drinks soon.
Sincerely,
Linh Nguyen