Giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 2 Review giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 86, 87 để chuẩn bị bài Health trước khi đến lớp.
Soạn Review Unit 2 lớp 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 2 Lớp 7: Review trang 86, 87 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Review trang 86, 87
Listening
You will hear a doctor talking to a group of students about staying healthy. Listen and fill in the blanks. You will hear the information twice.
(Bạn sẽ nghe một bác sĩ nói chuyện với một nhóm học sinh về việc sống khỏe. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe thông tin hai lần)
Gợi ý đáp án
1. eight/ 8 | 2. 11 | 3. 15 | 4. exercise | 5. reading (a bo |
Nội dung bài nghe
Doctor: Hello, everyone. I’m Doctor Brown and today I want to talk to you about how to prepare yourself for a good night’s sleep. It’s important to get at least eight hours of sleep each night, but lots of teenagers find it difficult to fall asleep before eleven o’clock at night. One study found that only fifteen perent of teenagers get enough sleep. So, what can you do to get more sleep? Well, you shouldn’t eat or exercise for a few hours before bed. You should also do something to relax before you go to bed, like reading a bo
(Chào mọi người. Tôi là Bác sĩ Brown và hôm nay tôi muốn nói với bạn về cách chuẩn bị cho mình một giấc ngủ ngon. Điều quan trọng là bạn phải ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi đêm, nhưng rất nhiều thanh thiếu niên cảm thấy khó đi vào giấc ngủ trước 11 giờ đêm. Một nghiên cứu cho thấy chỉ có mười lăm phần trăm thanh thiếu niên ngủ đủ giấc. Vì vậy, bạn có thể làm gì để ngủ nhiều hơn? Bạn không nên ăn hoặc tập thể dục vài giờ trước khi đi ngủ. Bạn cũng nên làm điều gì đó để thư giãn trước khi đi ngủ, chẳng hạn như đọc sách. Nếu bạn đọc một cuốn sách trước khi ngủ, thì bạn sẽ ngủ ngon hơn so với việc bạn xem TV hoặc chơi trò chơi trực tuyến.)
Reading
Read the article about how to stay healthy. Choose the correct answer (A, B, or C)
(Đọc bài viết về cách sống khỏe. Chọn đáp án đúng (A, B, hoặc C)
Gợi ý đáp án
1. B | 2. A | 3. A | 4. A |
Vocabulary
Fill in the blanks with the words from the box
(Điền vào chỗ trống các từ trong hộp)
Gợi ý đáp án
1. stay up late | 2. take vitamins | 3. keep warm | 4. get some sleep |
5. unhealthy | 6. take your medicine | 7. has a sore throat | 8. eat fruit and vegetables |
Grammar
a. Circle the correct words
(Khoanh tròn từ đúng)
Gợi ý đáp án
1. some - any | 2. lots of | 3. any | 4. a little | 5. lots of |
b. Uncramble the sentences
(Sắp xếp lại các câu)
Gợi ý đáp án
1. You shouldn’t watch too much TV. (Bạn không nên xem ti vi quá nhiều)
2. What should I do to become healthier? (Tôi nên làm gì để trở nên lành mạnh hơn)
3. He doesn’t do much exercise. (Anh ấy không tập thể dục nhiều)
4. Teens should get nine hours of sleep a night. (Trẻ vị thành niên nên ngủ chín tiếng một đêm)
5. You shouldn’t eat lots of candy. (Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo)
Pronunciaiton
a. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Khoanh tròn từ được gạch chân có phát âm khác với các từ còn lại)
Gợi ý đáp án
1. D | 2. A | 3. C |
b. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
(Khoanh tròn từ có trọng âm khác với các từ còn lại)
Gợi ý đáp án
4. B | 5. D | 6. A |