Hôm nay, Download.vn sẽ giới thiệu tài liệu Soạn văn 8: Ôn tập trang 76, cung cấp những kiến thức hữu ích.
Nội dung chi tiết dành cho các bạn học sinh lớp 8, giúp ôn tập và củng cố lại kiến thức của bài 3.
Soạn bài Ôn tập trang 76
Câu 1. Tóm tắt luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của ba văn bản nghị luận bằng cách hoàn thành bảng sau:
Văn bản | Luận đề | Luận điểm | Lí lẽ và bằng chứng |
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ | Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên | - Luận điểm 1: Quan hệ của người da đỏ và thiên nhiên. - Luận điểm 2: Sự khác biệt của người da đỏ và người da trắng trong cách sống, cách ứng xử với thiên nhiên. - Luận điểm 3: Thái độ, cách ứng xử đúng đắn với Đất và thiên nhiên. | - Lí lẽ và bằng chứng 1:
Lí lẽ và bằng chứng 2:
- Lí lẽ và bằng chứng 3:
|
Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu | Vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn của con người lúc sang thu | - Luận điểm 1: Mùa thu đến đột ngột, bất ngờ và không hẹn trước. - Luận điểm 2: Cảm giác sang thu có đích thực hay chỉ là ảo giác - Luận điểm 3: Cái gốc trong khổ thơ thứ ba | - Lí lẽ và bằng chứng 1:
- Lí lẽ và bằng chứng 2:
- Lí lẽ và bằng chứng 3:
|
Lối sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI | Lối sống đơn giản | - Luận điểm 1: Sống đơn giản là gì? - Luận điểm 2: Lợi ích của việc sống đơn giản | - Lí lẽ và bằng chứng 1: hòa đồng với thiên nhiên, tự cân bằng; tự lắng nghe tiếng nói của lòng mình, xem rõ điều mình thực sự cần là gì… - Lí lẽ và bằng chứng 2:
|
Câu 2. Căn cứ vào đâu để phân biệt bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết trong văn bản nghị luận?
- Bằng chứng khách quan: các thông tin mang tính khách quan, được kiểm chứng từ thực tế, cung cấp thông tin với số liệu cụ thể, thời gian hay không gian rõ ràng…
- Ý kiến, đánh giá chủ quan: dựa trên cảm nhận cá nhân, không có cơ sở từ thực tế, thể hiện đánh giá của người viết…
Câu 3. Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có vai trò gì trong việc thể hiện luận đề?
Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp chứng minh cụ thể hơn cho luận đề.
Câu 4. Liệt kê ít nhất mười từ có chứa các yếu tố Hán Việt đã học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng.
- đồng bào: cùng một bọc, chỉ người cùng một dòng giống, cùng một nước.
- hoang dã:có tính chất tự nhiên của núi rừng, xa đời sống của xã hội loài người
- mông muội: thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thuỷ, khi đời sống con người chưa khác đời sống thú vật bao nhiêu, con người chủ yếu sống bằng hái lượm
- thi nhân: nhà thơ
- đặc trưng: điểm riêng biệt
- vô hình: không có dáng hình, không nhìn thấy được
- hữu hình: có hình dáng, nhìn thấy được
- đơn giản: dễ dàng, không rắc rối
- vô bổ: không có lợi
- hiện tại: bây giờ, đời nay
Câu 5. Trình bày những kỹ năng viết để tăng sức thuyết phục cho bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống.
Câu 6. Ghi lại những kinh nghiệm em thu nhận được sau khi thực hiện bài thuyết trình cho buổi tọa đàm “Con người và thiên nhiên”.
Câu 7. Em hãy thiết kế một sản phẩm sáng tạo mang thông điệp: “Mọi sự sống đều thiêng liêng, đáng quý”.