Giải Tiếng Anh 10 Review 3: Language là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 97, 98, 99 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Review 3: Language lớp 10 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp các bạn nhanh chóng biết cách làm bài, giúp cải thiện kết quả học tập, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn học nhanh, học hiểu và nhớ lâu. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.
Giải Tiếng Anh 10 Review 3: Language
Pronunciation
Read the following sentences. Underline the stressed words in each sentences, then mark the stressed syllables in these words. Listen and check.
(Đọc những câu sau. Gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong mỗi câu, sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ này. Nghe và kiểm tra.
1. Our responsibility is to help the children in remote areas.
2. Viet Nam is an active member of many international organisations.
3. Our company has gained economic benefits from selling local products.
4. There are many new learning activities at schools now.
Gợi ý đáp án
1. Our responsibility is to help the children in remote areas.
2. Viet Nam is an active member of many international organisations.
3. Our company has gained economic benefits from selling local products.
4. There are many new learning activities at schools now.
Vocabulary
Câu 1
Match the words that go together.
(Nối các từ đi với nhau.)
Gợi ý đáp án
1 - c
2 - d
3 - a
4 - b
Câu 2
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. Men and women should be treated _______ at work. (equal)
2. Joining international _______ will bring many benefits to a country. (organise)
3. More men are now taking jobs _______ done by women. (tradition)
4. _______ gives girls the opportunity to have a better life. (educate)
Gợi ý đáp án
1. equally
2. organisations
3. traditionally
4. Education
Grammar
Câu 1
Choose the best relative pronoun to complete each sentence.
(Chọn đại từ quan hệ đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. He bought all the bo
A. that
B. who
C. whose
2. This computer, ______ I often use to learn English, is a birthday present from my father.
A. which
B. that
C. whose
3. I like working with classmates ______ are responsible and creative.
A. whose
B. which
C. who
4. Nam, ______ father is a famous surgeon, wants to go to medical school.
A. which
B. whose
C. who
Gợi ý đáp án
1. A | 2. A | 3. C | 4. B |
Câu 2
Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice without changing their meanings.
(Viết lại các câu bằng cách sử dụng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất hoặc câu bị động mà không thay đổi nghĩa của chúng.)
1. The United Nations is the largest international organisation.
=> No international organisation _______________________ the United Nations.
2. We can’t accept your application today.
=> Your application __________________________________ today.
3. Viet Nam wasn’t as active as it is now in the region.
=> Now Viet Nam __________________ in the region than it was in the past.
4. I have never taken such an interesting online course.
=> This is __________________________ I have ever taken.
5. They should provide more job opportunities for women in mountainous areas.
=> More jobs opportunities _____________ in mountainous areas.
Gợi ý đáp án
1. The United Nations is the largest international organisation.
=> No international organisation is larger than the United Nations.
2. We can’t accept your application today.
=> Your application can’t be accepted today.
3. Viet Nam wasn’t as active as it is now in the region.
=> Now Viet Nam is more active in the region than it was in the past.
4. I have never taken such an interesting online course.
=> This is the most interesting online course I have ever taken.
5. They should provide more job opportunities for women in mountainous areas.
=> More job opportunities should be provided for women in mountainous areas.