Ngày 30/5/2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 751/QĐ-TTg về việc điều chỉnh mức cho vay tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg.
Như vậy, mức cho vay tối đa cho mỗi sinh viên, học sinh bây giờ sẽ tăng lên: 1.500.000 đồng/tháng. Quyết định 751/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2017. Mời các bạn theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Quyết định 751/QĐ-TTg - Tăng mức cho vay hỗ trợ học sinh, sinh viên từ 15/6/2017
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 751/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 493/TTr-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức cho vay quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên như sau: Mức cho vay tối đa là 1.500.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
Điều 2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí cấp đủ nguồn vốn cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thực hiện cho vay, giám sát, thu hồi nợ vay theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017, áp dụng đối với các khoản giải ngân mới kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |