Phân phối chương trình lớp 10 Cánh diều giúp quý thầy cô giáo có thêm nhiều gợi ý tham khảo để nhanh chóng xây dựng được kế hoạch dạy học cho trường của mình.
Kế hoạch dạy học lớp 10 sách Cánh diều là mẫu phân phối các kế hoạch học tập, các giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập, đề thi và bài tập cho các lớp học hoặc các khối lớp học. Mục đích của phân phối chương trình lớp 10 là đảm bảo rằng các học sinh được học tập và phát triển các kỹ năng cần thiết trong quá trình học tập. Vậy dưới đây là 11 mẫu phân phối chương trình các môn lớp 10 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.
Phân phối chương trình lớp 10 sách Cánh diều (Tất cả các môn)
Phân phối chương trình Ngữ văn 10 sách Cánh diều
TRƯỜNG: ........... TỔ: .........................
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU (CHI TIẾT)
1. Phân phối chương trình
Tổng số tiết: 105 tiết
Tổng số tuần: 35 tuần
Số tiết/tuần: 3 tiết
Trong đó: Học kì 1: 18 tuần (54 tiết + 20 tiết chuyên đề tự chọn)
Học kì 2: 17 tuần (51 tiết + 15 tiết chuyên đề tự chọn)
HỌC KÌ I
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Nội dung dạy học (4) |
1 | Bài mở đầu | 3 tiết (1-3) Đọc: 1 tiết Viết: 1 tiết Nói và nghe: 1 tiết | ĐỌC - Nắm được những nét khái quát về các kiểu loại văn bản (văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin); - Biết cách đọc hiểu văn bản. VIẾT - Biết quy trình viết các loại văn bản; - Hiểu và vận dụng những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn. NÓI VÀ NGHE - Nắm được những nguyên tắc cơ bản khi giao tiếp nói và nghe; - Hiểu được những lưu ý cần thiết khi tham gia vào những cuộc thảo luận có nhiều ý kiến khác nhau. | - Khái quát về các kiểu loại văn bản: + Văn bản văn học (thần thoại, truyện thơ dân gian, truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ trữ tình, kịch bản chèo hoặc tuồng) + Văn bản nghị luận (năng lực văn học, năng lực xã hội) + Văn bản thông tin: văn bản tuyết minh có lồng ghép nhiều yếu tố. - Cách đọc hiểu văn bản - kĩ thuật đọc văn bản. |
2 | Bài 1: Thần thoại và sử thi | 11 tiết (4-14) Đọc: 7 tiết Viết: 2tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC -Nhận xét nội dung bao quát của văn bản; -Nhận biết được một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật; -Phân tích được một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật; -Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản. -Liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học thuộc hai nền văn hoá khác nhau. VIẾT - Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước; -Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. NÓI VÀ NGHE -Giới thiệu về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân); -Đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân); -Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. -Nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. | KIẾN THỨC VĂN HỌC 1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm 2.Câu chuyện, người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri), người kể chuyện ngôi thứ nhất (người kể chuyện hạn tri), điểm nhìn trong truyện 3. Một số yếu tố của sử thi, truyện thần thoại: không gian, thời gian, cốt truyện, người kể chuyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật,…; giá trị và sức sống của sử thi 4. Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm 5. Sự gần gũi về nội dung giữa những tác phẩm văn học thuộc các nền văn hoá khác nhau 6. Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Thần thoại, sử thi
|
3 | Bài 2: Thơ Đường luật | 11 tiết (15-25) Đọc: 7 tiết Viết: 2 tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC - Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thơ trữ tình trung đại làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố như: hình ảnh, vần, đối, chủ thể trữ tình,... - Phân tích được sự khác nhau về nghĩa của một số cách sắp xếp trật tự từ trong câu; từ đó, nhận diện và sửa được các lỗi về trật tự từ trong bài viết, bài nói. VIẾT - Biết viết văn bản báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề từ các nội dung đã học hoặc vấn đề từ cuộc sống. NÓI VÀ NGHE - Biết trình bày một báo cáo kết quả nghiên cứu. - Trân trọng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, tâm sự và sự sáng tạo nghệ thuật của các nhà thơ trung đại; yêu thích việc nghiên cứu. |
|
4 | Ôn tập và kiểm tra giữa kì | 3 tiết (26-28) | - Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..; - Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;... - Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...) | Trắc nghiệm kết hợp tự luận |
5 | Bài 3. Kịch bản tuồng, chèo
| 10 tiết (29-38) Đọc: 5 tiết Viết: 2 tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC – Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm. – Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. – Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản. – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tính vô danh, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền,... VIẾT – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. -Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng trích dẫn, cước chú và các phương tiện hỗ trợ phù hợp. NÓI VÀ NGHE – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân). – Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. -Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại | KIẾN THỨC VĂN HỌC 1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm 2.Một số yếu tố của kịch bản chèo hoặc tuồng dân gian: tính vô danh, đề tài, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền,… 3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm 4. Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU – Kịch bản chèo hoặc tuồng |
6 | Trả kiểm tra giữa kì | 1 tiết (39) | - Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..; - Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;... - Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...) |
|
7 | Bài 4: Văn bản thông tin | 11 tiết (40-50) Đọc: 6 tiết Viết: 3 tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC – Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. – Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết được mục đích của người viết. – Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó vào văn bản. – Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội dung văn bản một cách sinh động, hiệu quả. – Phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin. -Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân -Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học. VIẾT - Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước; có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn; - Viết bản nội quy hoặc bản hướng dẫn nơi công cộng; - Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng trích dẫn, cước chú và các phương tiện hỗ trợ phù hợp. NÓI VÀ NGHE - Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; - Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; - Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. | KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1.Kiểu văn bản và thể loại – Văn bản thông tin: sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; sự kết hợp các phương thức biểu đạt; cách đưa tin và quan điểm của người viết; văn bản thuyết minh tổng hợp; nội quy, bản hướng dẫn ở nơi công cộng 2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,... NGỮ LIỆU 1.3. Văn bản thông tin – Báo cáo nghiên cứu; văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận – Nội quy, văn bản hướng dẫn |
8 | Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I | 03 tiết (51`-53) | - Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..; - Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;... - Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...) | Trắc nghiệm kết hợp với tự luận |
9 | Trả bài kiểm tra cuối học kì 1 | 01 tiết (54) | - Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..; - Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;... - Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...) |
|
HỌC KÌ II (17 tuần, 51 tiết)
| ||||
10 | Bài 5: Thơ tự do
| 11 tiết (55-65) | ĐỌC – Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. – Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản. Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản. – Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình. – Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học. – Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm. – Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình. VIẾT – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. NÓI VÀ NGHE – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân). – Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. -Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại | KIẾN THỨC VĂN HỌC 1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm 2. Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ 3. Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm 4. Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Thơ trữ tình |
11 | Bài 6: Thơ văn Nguyễn Trãi
| 11 tiết (55-65) | - ĐỌC - Vận dụng được hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hoá, về tác giả và thể loại vào việc đọc hiểu các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi. - Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật một số tác phẩm của Nguyễn Trãi, qua đó thấy được vẻ đẹp con người và thơ văn Nguyễn Trãi, những đóng góp của ông cho sự phát triển của văn học dân tộc. Thực hành phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong văn bản. - VIẾT - Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. - NÓI VÀ NGHE - Biết thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội. - Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học. - Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về văn hoá và lịch sử dân tộc, về người Anh hùng dân tộc ‒ Danh nhân văn hoá Nguyễn Trãi. | KIẾN THỨC VĂN HỌC 1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm 2.Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ 3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm 4. Những hiểu biết cơ bản về Nguyễn Trãi giúp cho việc đọc hiểu một số tác phẩm tiêu biểu của tác gia này 5. Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Thơ trữ tình
|
12 | Bài 7: Tiểu thuyết và truyện ngắn
| 11 tiết (66-76) Đọc: 7 tiết Viết: 2 tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC - Nhận biết, phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng,...) và một số yếu tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người kể chuyện toàn tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật,...) của tiểu thuyết và truyện ngắn. VIẾT - Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. NÓI VÀ NGHE – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân). – Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. -Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại | KIẾN THỨC VĂN HỌC 1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm 2.Câu chuyện, người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri), người kể chuyện ngôi thứ nhất (người kể chuyện hạn tri), điểm nhìn trong truyện 3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm 6. Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Truyện, tiểu thuyết trung đại |
13 | Ôn tập và kiểm tra giữa kì II | 02 tiết (77-78) | - Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..; - Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;... - Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm,...; so sánh (nhân vật, văn bản,...); liên hệ (văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh,...); viết (đoạn văn, văn bản,...) | Trắc nghiệm kết hợp tự luận |
14 | Bài 7: Thơ tự do |
11 tiết (79-89) Đọc: 7 tiết Viết: 2 tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC Phân tích, đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức (nhân vật trữ tình, hình ảnh, từ ngữ,...) và nội dung (cảm hứng chủ đạo, chủ đề,...) trong bài thơ trữ tình (thể thơ tự do) viết về đề tài quê hương, đất nước. Thực hành phân tích giá trị của một số biện pháp tu từ đã học. VIẾT Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ. Biết giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ. NGHE, NÓI Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân). Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. -Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại | KIẾN THỨC VĂN HỌC 1. Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm 2.Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ 3.Bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội và tác phẩm 4. Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Thơ trữ tình
|
15 | Trả bài giữa kì II | 01 tiết (90) | - GV nhận xét, rút kinh nghiệm và trả bài. - HS xem kết quả đánh giá của GV và trao đổi lại (nếu cần). |
|
16 | Bài 8. Văn bản nghị luận
| 10 tiết (91-100) Đọc: 5 tiết Viết: 3 tiết Nói và nghe: 2 tiết | ĐỌC – Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. – Xác định được ý nghĩa của văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản. – Dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết. - -Nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả. - Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. -Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội VIẾT – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. NÓI VÀ NGHE – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân). – Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. -Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó; tôn trọng người đối thoại | KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1.Kiểu văn bản và thể loại – Văn bản nghị luận: mục đích, quan điểm của người viết; cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; các yếu tố tự sự, biểu cảm trong văn bản nghị luận; bài nghị luận về một vấn đề xã hội; bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học; bài nghị luận về bản thân KIẾN THỨC VĂN HỌC 3.Tác phẩm văn học và người đọc NGỮ LIỆU 1.2. Văn bản nghị luận – Nghị luận văn học |
17 | Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II | 03 tiết (101-103) | - Nhận biết được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; chủ đề, thông điệp; tình cảm, cảm xúc của người viết; cách triển khai ý tưởng;..; - Hiểu được đề tài, thông tin, cảm hứng chủ đạo... ; phân tích được đặc điểm kiểu văn bản, thể loại; giải thích được tác dụng của biện pháp tu từ,...; tóm tắt được các ý chính của một đoạn, nội dung của văn bản,...; nhận xét, đánh giá được nội dung, hình thức, các biện pháp nghệ thuật, cách lập luận, đề tài, cách chọn lọc và sắp xếp thông tin, thái độ và quan điểm người viết;... - Vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học, kinh nghiệm để viết đoạn văn nghị luận xã hội gần gũi với học sinh THPT và bài văn nghị luận văn học về những tác phẩm cùng thể loại đã học. | Trắc nghiệm kết hợp tự luận |
18 | Trả bài giữa kì II | 01 tiết (105) | - GV nhận xét, rút kinh nghiệm và trả bài. - HS xem kết quả đánh giá của GV và trao đổi lại (nếu cần). |
|
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Thời điểm học | Đánh giá |
1 | Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học dân gian | 10 | – Biết các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian. – Biết viết một báo cáo nghiên cứu. – Vận dụng được một số hiểu biết từ chuyên đề để đọc hiểu và viết về văn học dân gian. – Biết thuyết trình một vấn đề của văn học dân gian. | Tuần 10-13 | Bằng sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu của nhóm |
2 | Sân khấu hoá tác phẩm văn học | 15 | – Hiểu thế nào là sân khấu hoá tác phẩm văn học. – Biết cách tiến hành sân khấu hoá một tác phẩm văn học. – Biết đóng vai các nhân vật và biểu diễn. – Nhận biết được sự khác biệt giữa ngôn ngữ trong văn bản văn học và ngôn ngữ trong văn bản sân khấu | Tuần 21-25 | Bằng sản phẩm: Biểu diễn 01 tiết mục sân khấu hóa theo nhóm |
3 | Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết | 10 | – Biết cách đọc một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết. – Biết cách viết bài giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết. – Biết cách trình bày, giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết | Tuần 28-31 | Bằng bài viết giới thiệu thơ/truyện/ tiểu thuyết |
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian (1) | Thời điểm (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | 90 phút | Tuần 10 | - Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản thần thoại/sử thi + tích hợp Tiếng Việt, viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản thơ Đường luật + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản thần thoại/sử thi + văn bản thơ Đường luật + tích hợp Tiếng Việt, viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. | Trắc nghiệm + tự luận Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Cuối Học kỳ 1 | 90 phút | Tuần 18 | - Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản thông tin + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận về bản thân. - Phương án 2: Đọc hiểu được trích đoạn văn bản chèo/tuồng + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. - Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản thông tin + văn bản chèo/tuồng + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. - Phương án 4: Đọc hiểu được văn bản thông tin + văn bản chèo/tuồng + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận về bản thân. | Trắc nghiệm + tự luận Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Giữa Học kỳ 2 | 90 phút | Tuần 27 | - Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản truyện + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện. - Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản thơ Nguyễn Trãi + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản thơ/văn Nguyễn Trãi + văn bản truyện + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện. - Phương án 4: Đọc hiểu được văn bản thơ/văn Nguyễn Trãi + văn bản truyện + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. | Trắc nghiệm + tự luận Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Cuối Học kỳ 2 | 90 phút | Tuần 35 | - Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản nghị luận văn học + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ. - Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản nghị luận xã hội + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học. - Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản nghị luận văn học + nghị luận xã hội + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ. - Phương án 4: Đọc hiểu được văn bản nghị luận văn học + nghị luận xã hội + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học. | Trắc nghiệm + tự luận Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) | …., ngày tháng năm 20… HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phân phối chương trình Toán 10 sách Cánh diều
PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THPT ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 10
Năm học 20...– 20...
Bộ sách Cánh diều
I. Phân phối chương trình
Tên chương, bài học trong sách giáo khoa Toán 10 | Số tiết |
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP | 7 |
§1. Mệnh đề toán học | 3 |
§2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp | 3 |
Bài tập cuối chương I | 1 |
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN | 6 |
§1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | 2 |
§2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | 3 |
Bài tập cuối chương II | 1 |
CHƯƠNG III. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ | 17 |
§1. Hàm số và đồ thị | 5 |
§2. Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng | 2 |
§3. Dấu của tam thức bậc hai | 3 |
§4. Bất phương trình bậc hai một ẩn | 3 |
§5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai | 2 |
Bài tập cuối chương III | 2 |
CHƯƠNG IV. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC. VECTƠ | 16 |
1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0o đến 180o . Định lí côsin và định lí sin trong tam giác | 4 |
§2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác | 2 |
§3. Khái niệm vectơ | 2 |
§4. Tổng và hiệu của hai vectơ | 2 |
§5. Tích của một số với một vectơ | 2 |
§6. Tích vô hướng của hai vectơ | 2 |
Bài tập cuối chương IV | 2 |
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Chủ đề 1. Đo góc | 3 |
Chương V. ĐẠI SỐ TỔ HỢP | 11 |
§1. Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây | 4 |
§2. Hoán vị. Chỉnh hợp | 2 |
§3. Tổ hợp | 2 |
§4. Nhị thức Newton | 2 |
Bài tập cuối chương V | 1 |
Chương VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT | 17 |
§1. Số gần đúng. Sai số | 3 |
§2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm | 3 |
§3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm | 4 |
§4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản | 2 |
§5. Xác suất của biến cố | 3 |
Bài tập cuối chương VI | 2 |
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Chủ đề 2. Xây dựng mô hình hàm số bậc nhất, bậc hai biểu diễn số liệu dạng bảng | 4 |
Chương VII. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG | 18 |
§1. Toạ độ của vectơ | 2 |
§2. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ | 3 |
§3. Phương trình đường thẳng | 3 |
§4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng | 2 |
§5. Phương trình đường tròn | 3 |
§6. Ba đường conic | 3 |
Bài tập cuối chương VII | 2 |
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA | |
Tên chuyên đề, bài học trong sách chuyên đề học tập Toán 10 | |
Chuyên đề I. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN | 10 |
§1. Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn | 5 |
§2. Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn | 5 |
Chuyên đề II. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC. NHỊ THỨC NEWTON | 10 |
§1. Phương pháp quy nạp toán học | 5 |
§2. Nhị thức Newton | 5 |
Chuyên đề III. BA ĐƯỜNG CONIC VÀ ỨNG DỤNG | 15 |
§1. Elip | 4 |
§2. Hypebol | 4 |
§3. Parabol | 3 |
§4. Ba đường conic | 4 |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa...).
2. Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục...)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | … ngày... tháng .......năm....... GIÁO VIÊN |
Phân phối chương trình Vật lí 10 Cánh diều
Phân phối chương trình SGK Vật lí 10
STT | Tên chương/Chủ đề | Tên bài | Số tiết |
1 | Mở đầu | Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí | 5 tiết |
2 | Mô tả chuyển động | Bài 1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc | 4 tiết |
Bài 2. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp | 4 tiết | ||
3 | Chuyển động biến đổi | Bài 1. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian | 4 tiết |
Bài 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều | 3 tiết | ||
Kiểm tra định kì | 1 tiết | ||
4 | Lực và chuyển động | Bài 1. Lực và gia tốc | 1 tiết |
Bài 2. Một số lực thường gặp | 4 tiết | ||
Bài 3. Ba định luật Newton về chuyển động | 5 tiết | ||
Bài 4. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng | 2 tiết | ||
Bài 5. Tổng hợp và phân tích lực | 2 tiết | ||
Bài 6. Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật | 4 tiết | ||
Kiểm tra định kì | 1 tiết | ||
Ôn tập và kiểm tra học kì I | 2 tiết | ||
5 | Năng lượng | Bài 1. Năng lượng và công | 4 tiết |
Bài 2. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng | 4 tiết | ||
Ôn tập | 1 tiết | ||
6 | Động lượng | Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng | 3 tiết |
Bài 2. Động lượng và năng lượng trong va chạm | 3 tiết | ||
Ôn tập | 1 tiết | ||
Kiểm tra định kì | 1 tiết | ||
7 | Chuyển động tròn và biến dạng | Bài 1. Chuyển động tròn | 4 tiết |
Bài 2. Sự biến dạng | 4 tiết | ||
Ôn tập | 1 tiết | ||
Kiểm tra định kì | 1 tiết | ||
Ôn tập và kiểm tra học kì II | 3 tiết |
Phân phối chương trình Chuyên đề Vật lí 10
STT | Tên Chuyên đề | Tên bài | Số tiết |
1 | Vật lí trong một số ngành nghề | Bài 1. Sơ lược về sự phát triển của Vật lí học | 4 tiết |
Bài 2. Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong Vật lí học | 3 tiết | ||
Bài 3. Giới thiệu các ứng dụng của Vật lí trong một số ngành nghề | 3 tiết | ||
2 | Trái Đất và bầu trời | Bài 4. Phương hướng trên bầu trời | 3 tiết |
Bài 5. Chuyển động nhìn thấy của một số thiên thể trên nền trời sao | 4 tiết | ||
Bài 6. Một số hiện tượng thiên văn | 3 tiết | ||
3 | Vật lí với giáo dục về bảo vệ môi trường | Bài 7. Môi trường và bảo vệ môi trường | 4 tiết |
Bài 8. Năng lượng hóa thạch và năng lượng tái tạo | 3 tiết | ||
Bài 9. Tác động của việc sử dụng năng lượng ở Việt Nam | 4 tiết | ||
Bài 10. Ô nhiễm môi trường | 4 tiết |
Phân phối chương trình Tin học 10 Cánh diều
SỞ GD&ĐT ..... TRƯỜNG THPT ….. TỔ ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIN HỌC THPT
(Thực hiện từ năm học 2022 - 2023 theo Công văn số ...../BGDĐT, GDTrH
ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
LỚP 10 – CÁNH DIỀU_ICT
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kì I: 18 tuần (36 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần | Tiết | Tên bài/ Chủ đề | Ghi Chú |
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN | |||
1 | 1, 2 | Bài 1. Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin |
|
2 | 3, 4 | Bài 2. Sự ưu việt của máy tính và những thành tựu của tin học |
|
3 | 5, 6 | Bài 3. Thực hành sử dụng thiết bị số |
|
4 | 7, 8 | Bài 4. Tin học trong phát triển kinh tế , xã hội |
|
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET INTERNET HÔM NAY VÀ NGÀY MAI | |||
5 | 9, 10 | Bài 1. Mạng máy tính với cuộc sống |
|
6 | 11, 12 | Bài 2. Điện toán đám mây và Internet vạn vật |
|
7 | 13, 14 | Bài 3. Thực hành một số ứng dụng của mạng máy tính |
|
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ NGHĨA VỤ TUÂN THỦ PHÁP LÍ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ | |||
8 | 15, 16 | Bài 1. Tuân thủ pháp luật trong môi trường số |
|
9 | 17 | Bài 2. Thực hành vận dụng một số điều luật về chia sẻ thông tin trong môi trường số |
|
9 | 18 | KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I |
|
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC PHẦN MỀM THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ (ICT) | |||
10 | 19 | Bài 1. Tạo văn bản, tô màu và ghép ảnh |
|
10, 11 | 20, 21 | Bài 2. Một số kĩ thuật thiết kế sử dụng vùng chọn, đường dẫn và các lớp ảnh |
|
11, 12 | 22, 23 | Bài 3. Tách ảnh và thiết kế đồ hoạ với kênh alpha |
|
12, 13 | 24, 25 | Bài 4. Thực hành tổng hợp |
|
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH LẬP TRÌNH CƠ BẢN | |||
13, 14 | 26, 27 | Bài 1. Làm quen với ngôn ngữ lập trình bậc cao |
|
14, 15 | 28, 29 | Bài 2. Biến, phép gán và biểu thức số học |
|
15, 16 | 30, 31 | Bài 3. Thực hành làm quen và khám phá Python |
|
16, 17 | 32, 33 | Bài 4. Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào - ra đơn giản |
|
17 | 34 | Bài 5. Thực hành viết chương trình đơn giản |
|
18 | 35 | Ôn tập |
|
18 | 36 | KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I |
|
HỌC KÌ II
Tuần | Tiết | Tên bài/ Chủ đề | Ghi chú |
19 | 37, 38 | Bài 6. Câu lệnh rẽ nhánh | |
20 | 39, 40 | Bài 7. Thực hành câu lệnh rẽ nhánh | |
21 | 41, 42 | Bài 8. Câu lệnh lặp | |
22 | 43, 44 | Bài 9. Thực hành câu lệnh lặp | |
23 | 45, 46 | Bài 10. Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn | |
24 | 47, 48 | Bài 11. Thực hành lập trình với hàm và thư viện | |
25 | 49, 50 | Bài 12. Kiểu dữ liệu xâu kí tự – Xử lí xâu kí tự | |
26 | 51, 52 | Bài 13. Thực hành dữ liệu kiểu xâu | |
27 | 53 | Ôn tập | |
27 | 54 | KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II | |
28 | 55, 56 | Bài 14. Kiểu dữ liệu danh sách – Xử lí danh sách | |
29 | 57, 58 | Bài 15. Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách | |
30 | 59, 60 | Bài 16. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình | |
31 | 61, 62 | Bài 17. Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính | |
32 | 63, 64 | Bài 18. Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính | |
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC GIỚI THIỆU NHÓM NGHỀ THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH | |||
33 | 65, 66 | Bài 1. Nhóm nghề thiết kế và lập trình | |
34 | 67, 68 | Bài 2. Dự án nhỏ: Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình trên thiết bị di động | |
35 | 69 | Ôn tập |
|
35 | 70 | KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II |
|
......., ngày ... tháng ... năm 2022 | ||
GIÁO VIÊN | TỔ TRƯỞNG CM | DUYỆT CỦA BGH |
Phân phối chương trình Lịch sử 10 Cánh diều
PHÒNG GD & ĐT……………… TRƯỜNG THPT:……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......ngày……….tháng……….năm 20.... |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
Học kì I: 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết
Học kì II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
Cả năm: 70 tiết
Tuần | Số tiết | Nội dung | Ghi chú |
HỌC KÌ 1 | |||
Chủ đề 1. Lịch sử và sử học | |||
1, 2 | 3 | Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử | |
2, 3 | 3 | Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống | |
4 | 1 | Nội dung thực hành chủ đề 1 | |
Chủ đề 2: Vai trò của sử học | |||
4, 5 | 3 | Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác | |
6 | 1 | Kiểm tra | |
6, 7 | 2 | Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại | |
7 | 1 | Nội dung thực hành chủ đề 2 | |
Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại | |||
8 | 1 | Bài 5: Khái niệm văn minh | |
8, 9 | 3 | Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông | |
10 | 1 | Kiểm tra giữa kì 1 | |
10, 11 | 3 | Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây | |
12, 13 | 3 | Nội dung thực hành chủ đề 3 | |
Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới | |||
13, 14 | 3 | Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại | |
15, 16 | 4 | Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại | |
17 | 1 | Kiểm tra cuối kì 1 | |
17, 18 | 3 | Nội dung thực hành chủ đề 4 | |
HỌC KÌ 2 | |||
Chủ đề 5: Văn minh Đông Nam Á | |||
19 | 2 | Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại | |
20, 21 | 3 | Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại | |
21, 22 | 2 | Nội dung thực hành chủ đề 5 | |
22 | 1 | Kiểm tra | |
Chủ đề 6: Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (Trước năm 1858) | |||
23, 24 | 3 | Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | |
24, 25 | 3 | Bài 13: Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam | |
26 | 1 | Kiểm tra giữa kì 2 | |
26, 27 | 3 | Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt | |
28, 29 | 3 | Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt | |
29, 30 | 2 | Nội dung thực hành chủ đề 6 | |
30 | 1 | Kiểm tra | |
Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam | |||
31, 32 | 4 | Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | |
33, 34 | 3 | Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam | |
34, 35 | 2 | Nội dung thực hành chủ đề 7 | |
35 | 1 | Kiểm tra cuối kì 2 |
PHẦN CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề | Số tiết | Ghi chú |
Chuyên đề 1. Các lĩnh vực của sử học | 9 | |
Chuyên đề 2. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam | 14 | |
Chuyên đề 3. Nhà nước và pháp luật trong lịch sử nước Việt Nam | 9 |
Phân phối chương trình môn Địa lí 10 sách Cánh diều
TRƯỜNG: .......... TỔ: ............................ Họ và tên giáo viên: ...................
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC: ĐỊA LÍ; LỚP 10 (BỘ SÁCH CÁNH DIỀU)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
Thứ tự tiết | Bài học | Số tiết | Thời điểm |
1 | Bài 1. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh | 1 | Tuần 1 |
2 | Bài 2. Sử dụng bản đồ | 3 | Tuần 1 |
3 | Tuần 2 | ||
4 | Tuần 2 | ||
5 | Bài 3. Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng | 1 | Tuần 3 |
6 | Bài 4. Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất | 3 | Tuần 3 |
7 | Tuần 4 | ||
8 | Tuần 4 | ||
9 | Bài 5. Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất | 3 | Tuần 5 |
10 | Tuần 5 | ||
11 | Tuần 6 | ||
12 | Bài 6. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất | 2 | Tuần 6 |
13 | Bài 7. Khí quyển. Nhiệt độ không khí | Tuần 7 | |
14 | 2 | Tuần 7 | |
15 | Tuần 8 | ||
16 | Ôn tập giữa kì I | 1 | Tuần 8 |
17 | Kiểm tra giữa kì I | 1 | Tuần 9 |
18 | Bài 8. Khí áp, gió và mưa | 4 | Tuần 9 |
19 | Tuần 10 | ||
20 | Tuần 10 | ||
21 | Tuần 11 | ||
22 | Bài 9. Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu | 1 | Tuần 11 |
23 | Bài 10. Thủy quyển. Nước trên lục địa | 3 | Tuần 12 |
24 | Tuần 12 | ||
25 | Tuần 13 | ||
26 | Bài 11. Nước biển và đại dương | 2 | Tuần 13 |
27 | Tuần 14 | ||
28 | Bài 12. Đất và sinh quyển | 3 | Tuần 14 |
29 | Tuần 15 | ||
30 | Tuần 16 | ||
31 | Bài 13. Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới | 1 | Tuần 16 |
32 | Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh | 1 | Tuần 16 |
33 | Bài 15. Quy luật địa đới và phi địa đới | 2 | Tuần 17 |
34 | Tuần 17 | ||
35 | Ôn tập cuối kì I | 1 | Tuần 18 |
36 | Kiểm tra cuối kì I | 1 | Tuần 18 |
37 | Bài 16. Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số | 2 | Tuần 19 |
38 | Tuần 19 | ||
39 | Bài 17. Phân bố dân cư và đô thị hóa | 2 | Tuần 20 |
40 | Tuần 20 | ||
41 | Bài 18. Các nguồn lực phát triển kinh tế | 1 | Tuần 21 |
42 | Bài 19. Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia | 2 | Tuần 21 |
43 | Tuần 22 | ||
44 | Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 1 | Tuần 22 |
45 | Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 4 | Tuần 23 |
46 | Tuần 23 | ||
47 | Tuần 24 | ||
48 | Tuần 24 | ||
49 | Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp | 1 | Tuần 25 |
50 | Ôn tập giữa kì II | 1 | Tuần 25 |
51 | Kiểm tra giữa kì II | 1 | Tuần 26 |
52 | Bài 23. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp | 1 | Tuần 26 |
53 | Bài 24. Địa lí một số ngành công nghiệp | 4 | Tuần 27 |
54 | Tuần 27 | ||
55 | Tuần 28 | ||
56 | Tuần 28 | ||
57 | Bài 25. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp | 1 | Tuần 29 |
58 | Bài 26. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ | 1 | Tuần 29 |
59 | Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông | 4 | Tuần 30 |
60 | Tuần 30 | ||
61 | Tuần 31 | ||
62 | Tuần 31 | ||
63 | Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch | 4 | Tuần 32 |
64 | Tuần 32 | ||
65 | Tuần 33 | ||
66 | Tuần 33 | ||
67 | Bài 29. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 1 | Tuần 34 |
68 | Bài 30. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh | 1 | Tuần 34 |
69 | Ôn tập cuối kì II | 1 | Tuần 35 |
70 | Kiểm tra cuối kì II | 1 | Tuần 35 |
2. Chuyên đề lựa chọn
Thứ tự tiết | Chuyên đề (1) | Số tiết (2) | Thời điểm (3) |
1 - 10 | Biến đổi khí hậu | 10 | Từ tuần 1 đến tuần 10 |
11 - 25 | Đô Thị Hóa | 15 | Từ tuần 11 đến tuần 25 |
26 - 35 | Phương pháp viết báo cáo địa lí | 10 | Từ tuần 26 đến tuần 35 |
II. Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục...)
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
… ngày tháng năm 20.... GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Phân phối chương trình lớp 10 sách Cánh diều