Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự và việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Nghị định số 63 năm 2016 còn hướng dẫn thủ tục cấp, cấp lại hay đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên và các quy định về điều kiện của nhân viên nghiệp vụ kiểm định, phụ trách dây chuyền kiểm định và người đứng đầu đơn vị đăng kiểm.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Tổ chức phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện nhân lực theo Nghị định 63/2016 nếu muốn kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, theo đó:
- Về cơ sở vật chất: Phải đảm bảo diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm; yêu cầu đối với xưởng kiểm định; nhà văn phòng, bãi đổ xe, đường nội bộ; thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra; quy định về thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu.
- Về nhân lực: Đăng kiểm viên gồm: đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, theo đó:
- Đăng kiểm viên xe cơ giới: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp; trình độ B anh văn; có giấy phép lái xe ô tô; có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên; có kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới đạt yêu cầu.
- Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao: Có kinh nghiệm làm đăng kiểm viên xe cơ giới tối thiểu 36 tháng; được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao và có kết quả đánh giá nghiệp vụ đạt yêu cầu.
Mục lục nghị định 63/2016/NĐ-CP
Chương I: Quy định chung
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Chương II: Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 5. Điều kiện chung về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Mục 1. Điều kiện cơ sở vật chất
- Điều 6. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm
- Điều 7. Xưởng kiểm định
- Điều 8. Nhà văn phòng, bãi đỗ xe, đường nội bộ
- Điều 9. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
- Điều 10. Quy định về thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu
Mục 2. Điều kiện nhân lực
- Điều 11. Đăng kiểm viên
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 13. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 14. Đình chỉ đăng kiểm viên
- Điều 15. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 16. Trình tự đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 17. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
- Điều 18. Phụ trách dây chuyền kiểm định
- Điều 19. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm
- Điều 20. Số lượng đăng kiểm viên, số lượng xe cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm
Chương III: Cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 22. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 23. Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 24. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 25. Trình tự đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 26. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới
Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Điều 27. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chương V: Điều khoản thi hành
- Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
Phụ lục ban hành kèm nghị định 63/2016/NĐ-CP
- Phụ lục 1: Mẫu lý lịch chuyên môn
- Phụ lục 2: Biên bản đánh giá đăng kiểm viên
- Phụ lục 3: Mẫu giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Phụ lục 4: Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Phụ lục 5: Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới