Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 2 bộ trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật KNTT của mình.
Giáo án Mĩ thuật 1 KNTT cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Tiếng Việt để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 1. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Mĩ thuật 1 Kết nối tri thức:
Kế hoạch bài dạy môn Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức
Giáo án Mĩ thuật 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề 1: Mĩ thuật trong nhà trường
Số tiết: 1 tiết
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức kĩ năng:
- Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học (HS khuyết tật không cần đạt yêu cầu này)
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
* Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
* Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Nhận biết và nêu được vẻ đẹp của một số sản phẩm mĩ thuật.
+ Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu, công cụ để làm bài.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp dạy học theo chủ đề: | + Quan sát, vấn đáp, thảo luận. + Thuyết trình, đánh giá, nhận xét. |
- Hình thức tổ chức: | + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm |
III. Đồ dùng và phương tiện:
- Giáo viên: | + Sách Mĩ thuật 1 + Tranh ảnh thiếu nhi. + Hình ảnh minh họa trong sách. |
- Học sinh: | + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Bút chì, màu vẽ, đất nặn,… |
IV. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh ảnh thiếu nhi + Em nhìn thấy các hình ảnh gì trong trang? + Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì? - GV nhận xét và giới thiệu chủ đề:” Mĩ thuật trong nhà trường” 2. Tiến trình của hoạt động: * Hoạt động 1: Sản phẩm mĩ thuật - GV cho HS quan sát hình minh họa đã chuẩn bị / hình SGK trang 6 -7 và đặt câu hỏi: + Em quan sát thấy những hình ảnh gì? + Trong tranh có những màu sắc nào? + Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì? + Các sản phẩm làm bằng hình thức nào? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và tóm tắt một vài ý lên bảng ( không đánh giá). - GV giải thích: + Sản phẩm mĩ thuật tạo hình là sản phẩm được tạo nên từ những yếu tố , nguyên lí nghệ thuật . + Sản phẩm ứng dụng là vận dụng những yếu tố tạo hình để trang trí một sản phẩm - Kể tên một số sản mĩ thuật mà em đã làm hoặc ở dưới trường mầm non mà em biết? * Hoạt động 2: Mĩ thuật do ai tạo nên - GV yêu cầu HS quan sát hình 8-9 trong SGK và đặt câu hỏi: + Những ai có thể sáng tạo ra sản phẩm mĩ thuật? + Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm mĩ thuật ? - GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá) - GV tóm tắt lại các ý kiến mà HS đã nêu ở trên và giải thích cho HS hiểu rõ thêm : + Những người hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp: họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà thiết kế thời trang,…. + Về lứa tuổi: Người lớn tuổi ( người già, người trung niên, thanh niên), các em thiếu nhi. * Hoạt động 3: Đồ dùng trong môn học - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1 trang 10 -11 và đặt câu hỏi: + Bức tranh con voi,vẽ bằng dụng cụ gì? + Khi vẽ chưa được , thì các em dùng cái gì để xóa? + Các bức tranh được tô màu bằng dụng cụ nào? + Giấy màu dùng để làm gì? + Hồ dán dùng để làm gì? + Có được vẽ và tô màu ra bàn, tường không? Vì sao? - GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá) - GV yêu cầu HS mở vở thực hành mĩ thuật 1, trang 5 sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn. - Cho HS giới thiệu chia sẻ về bức tranh - Nhận xét, tuyên dương HS . * GDHS: giữ gìn dụng cụ học tập và không viết vẽ bậy lên tường, bàn ghế, sách vở; biết cách cất đồ dùng đúng nơi quy định và dọn dẹp sạch sẽ nơi học tập của mình. *Đánh giá – nhận xét: - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. | - HS quan sát và TLCH - HS lắng nghe - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. + HS TL: Bạn nhỏ đang vẽ tranh, con voi, con cá, , bong bóng, con trâu .... + Màu đỏ, vàng, xanh dương, xanh lá, cam,... + Chất liệu: sáp màu, đất nặn, giấy thủ công..... + Hình thức: vẽ, nặn, đắp nổi, cắt dán.... - Đại diện HS trình bày hiểu biết của mình . - HS lắng nghe và theo dõi. - HS lắng nghe - HS trả lời: Lọ hoa bằng các chai nước tái chế, chậu trồng hoa bằng lốp xe, con vật bằng vải, chai nhựa,... - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. + Họa sỹ, nhà điêu khắc, nhà thiết kế thời trang,... + Người lớn tuổi ( người già, người trung niên, thanh niên), các em thiếu nhi. - HS theo dõi. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS quan sát SGK và lắng nghe câu hỏi. + Vẽ bằng bút chì + Cục tẩy hoặc bút chì có tẩy. + Bút sáp màu, bút chì màu, bút dạ màu. + Dùng trong các bài tập thực hành xé dán hoặc trang trí. + Dùng để dán những miếng giấy màu + Không được. Vì vẽ và tô màu ra bàn, tường sẽ làm xấu lớp học. - HS theo dõi và lắng nghe - HS thực hiện theo cá nhân - Giới thiệu sản phẩm trước lớp - Lắng nghe |
* Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát cây cối, con vật…có hình chấm tròn
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho chủ đề sau.
.....
Giáo án Mĩ thuật 1 KNTT theo tiết đơn
1.1. CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
1.1.1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
- Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
- Một số thông tin khác:
1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học
- Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
1.1.3. Chuẩn bị
- Giáo viên
- Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
- Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
- Học sinh
- Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
- Bố trí lớp học
- GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
1.1.4. Hoạt động dạy học
- Các hoạt động cụ thể
Thời gian(tiết) | Nhiệm vụ | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH | ||
1. Sản phẩm mĩ thuật | ||||||
Chuẩn bị | Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. | Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có) | |||
Đặt câu hỏi | GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức. | HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách. | ||||
Thuyết trình | Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách. | HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. | ||||
Đặt câu hỏi | Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường. | HS trả lời nội dung liên quan. | ||||
Chú ý | Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm. | |||||
2. Mĩ thuật do ai tạo nên | ||||||
Chuẩn bị | Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. | Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. | ||||
Đặt câu hỏi | GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này. Nội dung này làm rõ: - Nghề - Lứa tuổi | HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật. | ||||
Thuyết trình | GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. | |||||
Chú ý | GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật. | |||||
3. Đồ dùng trong môn học | ||||||
Chuẩn bị | Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật. | Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. | Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học; Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng; | |||
Đặt câu hỏi | GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV. | HS trình bày những hiểu biết của mình về những dụng cụ dùng trong môn học Mĩ thuật. | ||||
Thực hành | GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5. | HS sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn. | ||||
Chú ý | Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,… |
1.1. CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
1.1.1. Mục tiêu
- Sau bài học, HS sẽ:
- Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
- Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
- Một số thông tin khác:
1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học
- Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
1.1.3. Chuẩn bị
- Giáo viên
- Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,...
- Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,…
- Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.
- Học sinh
- Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
- Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
- Bố trí lớp học
- GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
1.1.4. Hoạt động dạy học
- Các hoạt động cụ thể
Thời gian(tiết) | Nhiệm vụ | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
1 | Hoạt động 1. Quan sát | |||
Đặt câu hỏi | GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên. | HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); | |
Thuyết trình | Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về sự xuất hiện của chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. | HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. | ||
Hoạt động 2. Thể hiện | ||||
Thực hành | GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau. | HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm. | Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên; Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4. | |
Mức độ cần đạt (tham khảo) | a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ vật liệu có trong tự nhiên. b. Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình. c. Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. | |||
2 | Hoạt động 1. Quan sát | |||
Đặt câu hỏi | - GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật. - GV tham khảo gợi ý hoạt động trong SGV. | HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); | |
Thuyết trình | Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật. | HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. | ||
Hoạt động 2. Thể hiện | ||||
Thực hành | GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại họa phẩm. | HS thực hành tạo chấm từ họa phẩm. | Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học; Màu dạng nước; Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,… | |
Mức độ cần đạt (tham khảo) | a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn. b. Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình. c. Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. | |||
3 | Hoạt động 3. Thảo luận | |||
Đặt câu hỏi | - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV. | HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện. HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2. | |
Thảo luận | - GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận. | |||
Thuyết trình | GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ. | HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. | ||
Hoạt động 4. Vận dụng | ||||
Thuyết trình | GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm. | HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); | |
4 | - Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu. | |||
Thực hành | GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu. | HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích. | Sách học sinh; Vở bài tập; Màu, đồ dùng tạo chấm. | |
- Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí. | ||||
Thực hành | GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích. | HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật. | Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà. Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trắng do GV chuẩn bị. | |
- Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề | ||||
Trưng bày | GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có) | HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt. | Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng | |
Giới thiệu, nhận xét | GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các gợi ý sau: | HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. | ||
Mức độ cần đạt (tham khảo) | a. Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản. b. Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng. |
2.3. CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
2.3.1. Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
+ Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;
+ Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
+ Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
2.3.2. Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
2.3.3. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
- Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
- Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
2.3.4. Hoạt động dạy học
Tiết (Thời gian ) | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
1 | Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống) | ||
GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng | HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. | |
GV hỏi HS về các loại nét ở mục a. | HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét. | ||
GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên. | HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật). | ||
GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS. | HS trao đổi nhóm và trả lời. | ||
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu) | |||
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18. GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ. | HS thực hành tạo nét bằng sáp màu. | Đồ dùng học tập. | |
GV lưu ý trong chủ đề này: - HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét. - HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét. | |||
Mức độ cần đạt (tham khảo) | a. Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp màu. b. Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên hình. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác nhau để tạo nên một hình cụ thể. | ||
2 | Hoạt động 3. Thảo luận | ||
GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm bốn) về những nét có trong phần thực hành. | HS trao đổi theo nhóm và phát biểu trả lời câu hỏi, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học mà theo cá nhân hay nhóm (đôi, bốn, theo dãy, theo tổ,…). | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1. | |
GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận biết về các loại nét. | |||
Hoạt động 4. Vận dụng | |||
GV cho HS xem và phân tích các bước dùng nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không tô màu). | HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu. | Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trang trí. | |
GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trong trang trí. | |||
3 | - Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí. | ||
GV tham khảo gợi ý tổ chức hoạt động trong SGV. | HS thực hành theo hướng dẫn vào Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 13 (hoặc giấy A4). | Sách học sinh; Vở bài tập; Màu, đồ dùng tạo chấm. | |
- Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo hình trang trí. | |||
GV gợi ý các bước thực hiện cho HS, từ tạo hình rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho sinh động. | HS thực hiện theo chất liệu mình lựa chọn. | Chất liệu do HS chuẩn bị ở nhà. | |
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề | |||
GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có). | HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt. | Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng. | |
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV. | HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. | ||
Mức độ cần đạt (tham khảo ) | a. Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một hình và dùng nét trang trí đơn giản. b. Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang trí một hình có chủ đích một cách sinh động. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau trang trí một hình có ý thức rõ ràng. |
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Mĩ thuật 1!