Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức (Cả năm)

Giáo án Toán 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Kế hoạch bài dạy Toán 8 năm 2023 - 2024

Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm những nội dung của giờ lên lớp dạy học, mục đích mà giáo viên cần hướng đến, nội dung, phương hướng, cách thức hay những hoạt động cụ thể của thầy và học sinh.

Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát nội dung SGK, được trình bày theo thứ tự thực tế diễn ra trong buổi học. Giáo án này được thầy cô giáo biên soạn trong giai đoạn trước buổi học trên lớp thường được các thầy cô chuẩn bị vào buổi tối hôm trước. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm nhiều giáo án khác tại chuyên mục giáo án lớp 8.

Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG I. ĐA THỨC

Bài 1. Đơn thức

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.

– Thu gọn được đơn thức.

– Nhận biết được đơn thức đồng dạng.

– Thực hiện được cộng và trừ đơn thức đồng dạng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện cộng hai đơn thức đồng dạng.

‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:

Bài toán: Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền.

– GV chia lớp thành bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:

Nhóm 1 và nhóm 3: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi A.

Nhóm 2 và nhóm 4: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi B.

Câu hỏi A

Câu hỏi B

– Trong y phần quà, hãy tính:

• Giá trị của tổng số gạo;

• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền.

– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của y phần quà đó.

– Mỗi phần quà trị giá bao nhiêu?

– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của y phần quà đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất phướng án trả lời câu hỏi của nhóm mình.

– GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Giải thích câu hỏi nếu các học sinh không hiểu nội dung các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– Mỗi nhóm cử đại diện trình bày phương án đã thống nhất.

– Các HS còn lại quan sát phương án trả lời của các bạn.

– GV gọi HS nhận xét, bổ sung và chữa bài.

*Dự kiến câu trả lời:

Câu trả lời cho câu hỏi A

Câu trả lời cho câu hỏi B

– Trong y phần quà:

• Giá trị của tổng số gạo là 12xy (nghìn đồng);

• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền là 4,5xy (nghìn đồng);

– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó là:

12xy + 4,5xy (nghìn đồng).

– Mỗi phần quà trị giá là:

12x + 4,5x = 16,5x (nghìn đồng).

– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó là:

16,5xy (nghìn đồng).

Bước 4: Kết luận, nhận định:

– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

– Cuối hoạt động, HS đặt ra câu hỏi tại sao kết quả của hai cách làm lại khác nhau. Đây là động cơ tìm hiểu nội dung bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Đơn thức và đơn thức thu gọn

a) Mục tiêu:

‒ HS nhận biết được đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn và thu gọn được đơn thức;

– HS nhận biết được các khái niệm: bậc, hệ số và phần biến của đơn thức (đã thu gọn);

– HS luyện kĩ năng xác định được hệ số, phần biến và bậc của một đơn thức;

– HS nhận biết được đơn thức bậc 0.

b) Nội dung:

HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc và thảo luận Ví dụ 1, Ví dụ 2, Tranh luận, trả lời Câu hỏi ?, thực hành làm Luyện tập 1, Luyện tập 2.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm đơn thức

– GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1:

+ GV mời một số HS nhắc lại khái niệm đơn thức một biến.

+ Khái niệm đơn thức một biến:

Đơn thức một biến là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.”

+ GV mời 1 – 2 HS trả lời HĐ1, cả lớp nhận xét, GV đánh giá.

– GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, thực hiện HĐ2:

+ HS trả lời, cả lớp nhận xét.

– GV đánh giá, chuẩn hóa kiến thức đưa ra khái niệm đơn thức:

“Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.”

+ HS đọc phần kiến thức trọng tâm.

+ GV mời 1 số HS lấy ví dụ về đơn thức.

– GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, hoạt động cá nhân sau đó trao đổi hỏi đáp. GV mời 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. GV đánh giá và chốt đáp án.

– GV yêu cầu HS nhận biết đơn thức bằng cách hoàn thành cá nhân Luyện tập 1.

GV mời 1 – 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án.

– GV tổ chức cho HS thảo luận đưa ra ý kiến ở phần Tranh luận. Từ đó một lần nữa nhấn mạnh cho HS cách nhận biết một đơn thức.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khái niệm đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức.

– GV dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS về khái niệm đơn thức thu gọn và bậc của một đơn thức:

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

* Khái niệm đơn thức

HĐ1:

Biểu thức {x^2}--2x không phải là đơn thức một biến vì biểu thức này có chứa phép trừ.

Một số ví dụ về đơn thức một biến: \frac{2}{5}{x^2}y;\,\,3xy{}^3;\,\, - 5{x^2}{y^2}

HĐ2:

Nhóm 1. Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ:

- 2x + 7y; x + 2y--z

Nhóm 2. Các biểu thức còn lại:

17{z^4}; ; xy4{x^2}

Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì nhóm 2 gồm những đơn thức.

=> Kết luận:

Khái niệm đơn thức:

“Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.”

Ví dụ 1: SGK – tr6.

Luyện tập 1:

Các biểu thức là đơn thức gồm: 3{x^3}y; 12{x^5}

Tranh luận:............................

* Đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức: SGK – tr7.

................................................

Tiết 3. BÀI 2: ĐA THỨC

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

1. Về kiến thức:

- Nhận biết các khái niệm: đa thức, hạng tử của đa thức, đa thức thu gọn và bậc của đa thức.

- Thu gọn đa thức.

- Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp, biết tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về đa thức.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS sử dụng ngôn ngữ kết hợp với công thức, số liệu, kí hiệu để trình bày ý tưởng cá nhân, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực tính toán: Thực hiện tính toán được số liệu cụ thể từ các bài toán đã cho.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Biết tổng hợp kiến thức để nhận biết đa thức, cũng như phân tích các đặc điểm của đa thức, phân biệt đa thức.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức về đa thức để giải các bài tập.

- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu được nội dung các bài học. Trình bày được lời giải các ví dụ và bài tập trước lớp.

3. Về phẩm chất:

- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn

- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ

- Chăm chỉ: Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: SGK, giáo án, File trình chiếu, phiếu học tập, thước...

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút, thước...

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)

a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của biểu thức đại số gồm tổng các đơn thức.

b) Nội dung: HS tiếp nhận nhiệm vụ

c) Sản phẩm: Biết được nhiệm vụ cần làm để giải quyết vấn đề

d) Tổ chức thực hiện:

...........

Xem thêm đầy đủ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức trong file tải về

Liên kết tải về

zip Giáo án Toán 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK