Giải Toán 6 trang 97 Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 6 Bài tập cuối chương IV - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán lớp 6 trang 97 - Tập 1

Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương IV bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương Chương IV: Một số hình phẳng trong thực tiễn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97 tập 1

Bài 4.28

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

Bài 4.28

Gợi ý đáp án:

Số hình vuông: 5 hình

Số hình chữ nhật: 4 hình

Bài 4.29

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên.

Bài 4.29

Gợi ý đáp án:

Số hình tam giác đều: 5 hình

Số hình thang cân: 3 hình

Số hình thoi: 3 hình

Bài 4.30

Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.

b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm

c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Gợi ý đáp án:

a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 5cm theo hướng dẫn sau:

Bài 4.30

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2: Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3: Vẽ góc ABy bằng 60o . Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

b) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 cm theo hướng dẫn sau:

Bài 4.30

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD

c) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bài 4.30

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4: Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Bài 4.31

a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.

b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Gợi ý đáp án:

a. Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bài 4.31

Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua D và song song với AB, đường thẳng qua B và song song với AD. Hai đường thẳng này cắt nhau tại C, ta được hình bình hành ABCD.

Bài 4.31

b. Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

Bài 4.31

Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Bài 4.31

Bài 4.32

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Hướng dẫn giải

  • Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
  • Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình chữ nhật là: 2.(6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2)

Bài 4.33

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm, BF = 10,4 cm.

Bài 4.33

a) Tính diện tích hình thoi ABOF

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF

Hướng dẫn giải

  • Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc bằng tích của chiều cao với cạnh đáy tương ứng.
  • Vì hình lục giác đều bao gồm sáu tam giác đều nên công thức tính diện tích của nó xuất phát từ công thức tính diện tích tam giác đều => Diện tích lục giác đều bằng 6 lần diện tích một tam giác đều.

Gợi ý đáp án:

a) Diện tích hình thoi ABOF là: \frac{1}{2}.6.10,4 = 31,2 (cm2)

b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Vậy diện tích hình lục giác đều là: 31,2 . 3 = 93,6 (cm2)

Bài 4.34

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

Bài 4.34

Hướng dẫn giải

Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Gợi ý đáp án:

Bài 4.34

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng: 91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Bài 4.35

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương.

Bài 4.35

Gợi ý đáp án:

Cắt hình chữ nhật trên thành 4 tam giác bằng nhau:

Bài 4.35

Ghép lại thành hình như sau:

Bài 4.35

Bài 4.36

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên sẽ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Diện tích hình thang bằng trung bình cộng của 2 đáy nhân với chiều cao của nó.

Gợi ý đáp án:

Diện tích của hiên là: \frac{1}{2}.45.(54 + 72) = 2835 (dm2)

Vậy chi phí của cả hiên là: 2835 : 9 x 103 000 = 32 445 000 (đồng)

Liên kết tải về

pdf Toán 6 Bài tập cuối chương IV - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 6

Toán 6 KNTT

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK