Trang chủ Học tập Lớp 6 Đề thi học kì 2 Lớp 6

Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 6 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2023 - 2024

Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 tổng hợp những kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.

Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024:

Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức

A. Lý thuyết

I. Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình

1. Đồ dùng điện trong gia đình

Đồ dùng điện trong gia đình là các sản phẩm công nghệ, hoạt động bằng năng lượng điện, phục vụ sinh hoạt trong gia đình.

2. Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện

- Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện bao gồm các đại lượng điện định mức chung và các đại lượng đặc trưng riêng cho chức năng của đồ dùng điện, được quy định bởi nhà sản xuất.

- Các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện thông thường gồm có:

  • Điện áp định mức: Là mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn, đơn vị là vôn (kí hiệu là V).
  • Công suất định mức: Là mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là oát(kí hiệu là W)

- Thông số kĩ thuật giúp người dùng lựa chọn đồ điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu

3. Lựa chọn và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

Lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình

  • Lựa chọn loại có thông số kỹ thuật và tính năng phù hợp nhu cầu sử dụng.
  • Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện
  • Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng có uy tín.
  • Lựa chọn loại có giá phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.
  • Lựa chọn đồ dùng điện thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng từ tự nhiên.

An toàn sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

a. An toàn đối với người sử dụng

  • Không chạm vào chỗ đang có điện.
  • Không cắm phích điện, đóng cầu dao, bật công tắc điện hay sử dụng đồ dùng điện khi tay hoặc người bị ướt.
  • Không được vừa sử dụng vừa nạp điện, khi nạp đầy cần rút nguồn điện ra để tránh cháy nổ.
  • Không tiếp xúc trực tiếp với những bộ phận của thiết bị điện có nhiệt độ cao hoặc đang vận .
  • Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế ngay nếu đồ dùng điện bị hư hỏng, để tránh cháy nổ, hở điện gây điện giật.
  • Khi sửa các đồ điện trong nhà phải ngắt nguồn điện, sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và treo biển cấm cắm điện hoặc cử người giám sát nguồn điện.
  • Các đồ dùng điện khi không sử dụng nữa, phải xử lí đúng cách để tránh tác hại ảnh hưởng đến môi trường.

b. An toàn đối với đồ dùng điện

  • Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn để tránh rơi, đổ trong quá trình vận hành.
  • Hạn chế cắm chung nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trên cùng một ổ cắm.
  • Vận hành đồ dùng điện theo đúng quy trình hướng dẫn.
  • Nên sử dụng đúng chức năng của đồ dùng điện.
  • Tránh đặt đồ dùng điện ở nơi ẩm ướt hoặc gần các nguồn nhiệt .
  • Ngắt điện hoặc rút phích cắm điện khỏi ổ cắm khi không sử dụng hoăc trước khi làm vê sinh.

* Nghề điện dân dụng:

Nghề điện dân dụng rất phổ biến và gắn liền với các công việc như lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ điện

II. Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

1. Đèn Điện

- Một số loại đèn phổ biến: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compac, đèn LED

- Đèn điện là đồ dùng điện dùng để chiếu sáng, ngoài ra còn được dùng để sưởi ấm, trang trí.

Một số loại đèn điện

a. Bóng đèn sợi đốt

  • Cấu tạo gồm có ba bộ phận chính: bóng thuỷ tinh, sợi đốt và đuôi đèn.
  • Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng
  • Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn sợi đốt: 110 V/15 W, 110 V/100 W, 220 V/25 W, 220 V/40 W, 220 V/60 W, 220 V/75 W, 220 V/100 W.

b. Bóng đèn huỳnh quang

  • Cấu tạo gồm hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang) và hai điện cực.
  • Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.
  • Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn huỳnh quang: 110 V/18 W, 110 V/40 W, 220 V/18 W, 220 V/20 W, 220 V/36 W, 220 V/40 W.

c. Bóng đèn com-pắc

  • Cấu tạo bởi những hình chữ u hoặc có dạng ống xoắn.
  • Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.
  • Thông số kĩ thuật của một số bại bóng đèn com-pắc: 110 V/5 w, 110 V/8 W, 220 V/8 W, 220 V/15 W, 220 V/18 W.

d. Bóng đèn LED

  • Cấu tạo bóng đèn LED gồm 3 phần chính: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn.
  • Nguyên lý làm việc: bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng.
  • Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn LED: 110 V/5 w, 110 V/8 w, 220 V/3 w, 220 V/6 w, 220 V/8 w

2. Nồi Cơm Điện

* Khái niệm và chức năng của nồi cơm điện

  • Nồi cơm điện là đồ dùng điện thông dụng trong các gia đình
  • Chức năng chính là nấu cơm, một số nồi cơm điện còn có thêm chức năng nấu một số món ăn khác.

* Cấu tạo

  • Nồi cơm điện có các bộ phận chính
  • Nắp nồi: có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện
  • Thân nồi: có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu
  • Nồi nấu: có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính.
  • Bộ phận sinh nhiệt: là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi.
  • Bộ phận điều khiển: được gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện.

B. Bài tập

Câu 1: Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?

A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất.
B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.
C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ.
D. Máy phát điện, đèn pin, remote.

Câu 2: Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?

A. Nồi nấu.
B. Bộ phận sinh nhiệt.
C. Thân nồi.
D. Nguồn điện.

Câu 3: Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?

A. Vo gạo
B. Điều chỉnh lượng nước cho đủ
C. Lau khô mặt ngoài nồi nấu
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?

A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp.
B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 5: Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Công dụng của bộ phận điều khiển là:

A. Bật chế độ nấu
B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?

A. Cường độ dòng điện.
B. Công suất định mức.
C. Điện áp định mức.
D. Diện tích mặt bếp.

Câu 8: Công dụng của ấm đun nước là:

A. Đun sôi nước
B. Tạo ánh sáng
C. Làm mát
D. Chế biến thực phẩm

Câu 9: Chức năng của trang phục là:

A. Giúp con người chống nóng.
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.
C. Giúp con người chống lạnh.
D. Làm tăng vẻ đẹp của con người.

Câu 10: Bảo quản trang phục gồm những công việc:

A. Giặt là.
B. Giặt, cất giữ.
C. Giặt, phơi.
D. Giặt, phơi/sấy, là, cất giữ.

Câu 11: Đèn Led gồm mấy bộ phận?

A. 3
B.4
C. 5
D. 2

Câu 12: Cho 4 nồi cơm điện có công suất lần lượt là: nồi cơm thứ nhất: 750W và nồi cơm thứ 2: 760W, nồi cơm thứ 3: 650W, nồi cơm thứ 4: 700W cùng 1 dung tích: 2,1 lít. Nồi cơm nào sẽ tiêu thụ điện năng ít hơn trong cùng 1 thời gian?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 13: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải:

A. Màu tối, họa tiết có dạng kẻ sọc dọc.
B. Màu sáng, họa tiết có dạng kẻ sọc ngang.
C. Màu tối, họa tiết có dạng kẻ sọc ngang.
D. Màu sáng, họa tiết có dạng kẻ sọc dọc.

Câu 14: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?

A. Thật mốt.
B. Đắt tiền.
C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh sử dụng
D. May cầu kì, hợp thời trang.

Câu 15: Nồi cơm điện gồm các bộ phận chính sau

A. Mặt bếp, bảng điều khiển, mâm nhiệt hồng ngoại.
B. Nắp nồi, thân nồi, nồi nấu, bảng điều khiển, bộ phận điều khiển.
C. Mặt bếp, bộ phận sinh nhiệt, thân bếp, mâm nhiệt hồng ngoại.
D. Nắp nồi, thân nồi, nồi nấu, bộ phận sinh nhiệt, bộ phận điều khiển.

Câu 16: Phân loại trang phục theo công dụng bao gồm

A. Trang phục mặc hàng ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn.
B. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên; trang phục mặc thường ngày.
C. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi.
D. Trang phục trẻ em, trang phục nam, trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi.

Câu 17: Nguyên lý làm việc của nồi cơm điện là

A. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại không nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn.
B. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại nóng lên, không truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn.
C. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn.
D. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và không làm chín thức ăn.

Câu 18: Một số phong cách thời trang phổ biến là

A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.
B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.

Câu 19: Một số đồ dùng điện trong gia đình là

A. Quạt điện, tủ lạnh, nồi cơm điện, xe máy.
B. Quạt điện, tủ lạnh, chảo, đèn điện.
C. Quạt điện, tủ lạnh, nồi cơm điện, đèn điện.
D. Quạt điện, tủ lạnh, xe đạp, đèn điện.

Câu 20: Công dụng của đèn điện là

A. chiếu sáng, trang trí.
B. chiếu sáng, sưởi ấm.
C. chiếu sáng, trang trí, sưởi ấm.
D. Trang trí, sưởi ấm.

Câu 21: Một số bóng đèn thông dụng là

A. Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compact.
B. Đèn sợi đốt, đèn LED, đèn compact.
C. Đèn sợi đốt, đèn compact; đèn huỳnh quang, đèn LED
D. Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn LED.

Câu 22. Loại bóng đèn tiêu tốn điện năng nhiều nhất là

A. bóng đèn LED.
B. bóng đèn sợi đốt.
C. bóng đèn compact.
D. bóng đèn huỳnh quang .

Câu 23. Khi hoạt động, bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng. Đây là nguyên lí hoạt động của loại bóng đèn nào?

A. Bóng đèn LED.
B. Bóng đèn huỳnh quang.
C. Bóng đèn compact.
D. Bóng đèn sợi đốt.

Câu 24. Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện thực hiện theo sơ đồ nào sau đây?

A. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển.
B. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt.
C. Nguồn điện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu.
D. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Bộ phận điều khiển → Nồi nấu.

Liên kết tải về

pdf Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
doc Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK