Gợi ý đáp án Mô đun 4 môn Công nghệ Tiểu học
Đáp án Module 4 môn Công nghệ
Đáp án Mô đun 4 môn Công nghệ Tiểu học giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tương tác, câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ để đạt kết quả cao trong bài tập cuối khóa Mô đun 4 của mình.
Bên cạnh đó, còn có cả Kế hoạch bài dạy Mô đun 4 môn Công nghệ, giúp thầy cô nắm được các phương pháp học tập và hoàn thành bài tập trong tập huấn Mô đun 4 một cách dễ dàng hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đáp án môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội để đạt kết quả như mong muốn. Mời thầy cô cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây:
Đáp án Mô đun 4 môn Công nghệ Tiểu học đầy đủ
Câu hỏi tương tác Module 4 môn Công nghệ
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất
Chương trình môn Công nghệ ở cấp tiểu học nhấn mạnh quan điểm nào?
Tất cả các đáp án trên
.svg">
Khoa học, thực tiễn
Mở, linh hoạt
Hội nhập, khả thi
Kế thừa, phát triển
Hướng nghiệp
Câu 2. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống
Hãy lựa chọn các từ khóa bên dưới để điền vào chỗ trống, hoàn thiện mô tả về mục tiêu của môn Công nghệ cấp tiểu học
Giáo dục công nghệ ở cấp tiểu học bước đầu hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ trên cơ sở các mạch nội dung về công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật; khơi dậy hứng thú học tập và tìm hiểu công nghệ. Kết thúc tiểu học, học sinh sử dụng được một số sản phẩm công nghệ thông dụng trong gia đình đúng cách, an toàn; thiết kế được sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản; trao đổi được một số thông tin đơn giản về các sản phẩm công nghệ trong phạm vi gia đình, nhà trường; nhận xét được ở mức độ đơn giản về sản phẩm công nghệ thường gặp; nhận biết được vai trò của công nghệ đối với đời sống trong gia đình, ở nhà trường.
Câu 3. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Thầy/cô hãy kéo và thả các hộp thông tin vào các ô trống trên bảng sau để hoàn thiện các khái niệm về năng lực đặc thù của môn Công nghệ
1 - Nhận thức công nghệ: là năng lực làm chủ kiến thức phổ thông cốt lõi về công nghệ trên các phương diện bản chất của công nghệ; mối quan hệ giữa công nghệ, con người, xã hội; một số công nghệ phổ biến, các quá trình sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng và tác động lớn tới kinh tế, xã hội trong hiện tại và tương lai; phát triển và đổi mới công nghệ; nghề nghiệp và định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ chủ yếu ở Việt Nam.
2- Giao tiếp công nghệ: là năng lực lập, đọc, trao đổi tài liệu kĩ thuật về các sản phẩm, quá trình, dịch vụ công nghệ trong sử dụng, đánh giá công nghệ và thiết kế kĩ thuật.
3- Sử dụng công nghệ: là năng lực khai thác sản phẩm, quá trình, dịch vụ công nghệ đúng chức năng, đúng kĩ thuật, an toàn và hiệu quả; tạo ra sản phẩm công nghệ.
4- Đánh giá công nghệ: là năng lực đưa ra những nhận định về một sản phẩm, quá trình, dịch vụ công nghệ với góc nhìn đa chiều về vai trò, chức năng, chất lượng, kinh tế – tài chính, tác động môi trường và những mặt trái của kĩ thuật, công nghệ
5- Thiết kế kĩ thuật: là năng lực phát hiện nhu cầu, vấn đề cần giải quyết, cần đổi mới trong thực tiễn; đề xuất giải pháp kĩ thuật, công nghệ đáp ứng nhu cầu, giải quyết vấn đề đặt ra; hiện thực hoá giải pháp kĩ thuật, công nghệ; thử nghiệm và đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu, vấn đề đặt ra. Quá trình trên được thực hiện trên cơ sở xem xét đầy đủ các khía cạnh về tài nguyên, môi trường, kinh tế và nhân văn.
Câu 4. Chọn các đáp án đúng
Môn Công nghệ ở cấp tiểu học bao gồm những nội dung nào?
Công nghệ và hướng nghiệp
.svg">
Công nghệ và đời sống
Thiết kế và đổi mới công nghệ
Lĩnh vực sản xuất chủ yếu
Câu 5. Trả lời câu hỏi
Định hướng về phương pháp dạy học Công nghệ yêu cầu: Vận dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực và phù hợp với sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh; coi trọng học tập dựa trên hành động, trải nghiệm; coi trọng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn nhằm nâng cao hứng thú học tập của học sinh. Thầy cô hãy trình bày một ý tưởng tổ chức hoạt động cho học sinh tiểu học thỏa mãn yêu cầu trên.
Dạy học sáng tạo: Hãy nhờ sự trợ giúp của các công cụ để kích thích sự sáng tạo. Bao gồm các trò chơi vui nhộn hoặc các hình thức vận động, thực hành ..
Câu 6. Trả lời câu hỏi
Dựa vào Chương trình môn học và những hiểu biết của Thầy/cô sau khi tìm hiểu Mô-đun 3, Thầy/cô rút ra những kinh nghiệm gì cho mình khi kiểm tra, đánh giá môn Công nghệ ở cấp Tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
Giáo viên đưa ra quyết định về sự cần thiết và những việc cần làm của học sinh để học sinh tự phản ánh được quá trình học tập của chính mình và điều chỉnh để các em có thể hiểu sâu sắc hơn về nâng cao năng lực và phẩm chất của học sinh đảm bảo tính chuẩn xác, đảm bảo tính tin cậy, đảm bảo tính chân thực, đảm bảo tính thực tế và hiệu quả.
Câu 7. Theo Thầy/ Cô, vai trò của việc xây dựng kế hoạch dạy học môn Công nghệ là gì?
Xây dựng kế hoạch dạy học môn công nghệ theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.Trình bày các nhiệm vụ giảng dạy cần phải thực hiện trong năm học, giúp giáo viên thực hiện một cách chủ động, toàn diện.Giáo viên có thể sử dụng kế hoạch dạy học môn công nghệ như một danh sách các công việc và thực hiện theo dõi trong năm học. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch dạy học công nghệ, giáo viên có cơ sở để có thể phát triển các kế hoạch bài học hoặc chủ đề cụ thể, tiến hành giảng dạy hiệu quả.
Câu 8. Theo Thầy/cô trong những nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học môn Công nghệ, nguyên tắc nào cần chú trọng nhưng dễ bị lơ là nhất? Thầy/cô tự rút ra lưu ý gì cho riêng mình khi xây dựng kế hoạch tổ/nhóm chuyên môn của mình?
Nguyên tắc 3, 4 . Khi xây dựng tổ ,nhóm cần đảm bảo các nguồn lực xây dựng thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường; có lộ trình, kế hoạch thực hiện chi tiết, khả thi
Đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan quản lí giáo dục, các lực lượng bên ngoài nhà trường với các trường tiểu học.
Câu 9. Trong quy trình xây dựng Kế hoạch dạy học cụ thể, Thầy cô đã thực hiện những bước nào sau đây?
A. Xác định cơ sở xây dựng kế hoạch
B. Lập kế hoạch cụ thể
C. Thông qua tổ chuyên môn
D. Điều chỉnh, hoàn thiện kế hoạch
Quy trình xây dựng Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ
Bước 1: Phân tích các văn bản pháp quy, hướng dẫn (Chương trình tổng thể, Chương trình môn học; Hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT,...)
Mục tiêu: Xác định được các yêu cầu cốt lõi của Chương trình tổng thể, chương trình môn Công nghệ cấp tiểu học trong chương trình GDPT về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, đánh giá ..; xác định trọng tâm của KHGD nhà trường, các văn bản hướng dẫn thực hiện, triển khai chuyên môn của các cấp quản lí trong năm học.
Cách thực hiện: Tổ chuyên môn họp, nghiên cứu, phân tích các văn bản chương trình, văn bản pháp quy, hướng dẫn.
Sản phẩm: Bản báo cáo tổng hợp kết quả trong đó xác định được các yêu cầu cốt lõi của Chương trình tổng thể, chương trình môn Công nghệ cấp tiểu học trong chương trình GDPT về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, đánh giá..; trọng tâm của KHGD nhà trường, các văn bản hướng dẫn thực hiện, triển khai chuyên môn của các cấp quản lí trong năm học.
Bước 2: Phân tích đặc điểm, điều kiện của nhà trường và đối tượng HS
Bước 3: Xây dựng tổng thể KHGD môn Công nghệ
Bước 4: Hoàn thiện và phê duyệt văn bản KHGD môn Công nghệ
Câu 10. Dựa vào việc tự xây dựng KHDH và theo dõi các ví dụ minh họa, Thầy cô rút ra kinh nghiệm gì về việc xây dựng KHDH môn Công nghệ cấp tiểu học?
Giáo viên thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn.để chuyên môn hướng dẫn thêm
- Chịu trách nhiệm về việc xây dựng kế hoạch về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục môn Công nghệ cấp tiểu học
Câu 11. Thầy/cô hãy so sánh điểm chung và riêng của các nguyên tắc xây dựng KHGD môn học và KHBD. Lý giải tại sao lại có những khác biệt này?
Kế hoạch dạy học ( KHBD là kịch bản dạy học do GV thiết kế bao gồm các hoạt động của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học một bài học nhằm... giúp hiện thực hóa kế hoạch giáo dục môn học phù hợp với đối tượng học sinh trong những điều kiện thời gian và môi trường cụ thể..Giúp giáo viên chủ động về thời gian.
Câu 12. Thầy, Cô hãy thử đề xuất một quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Công nghệ tại khối lớp mà Thầy, Cô phụ trách.
Bài 5. Máy thu hình.
Yêu cầu cần đạt
1. Về năng lực
- Năng lực công nghệ:
+ Trình bày được tác dụng của máy thu hình (tivi) trong gia đình.
+ Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh…
Câu 13. Thầy/cô hãy áp dụng quy trình xây dựng KHBD vừa học để xây dựng một KHBD cho một chủ đề/bài học của môn Công nghệ.
BÀI 5: MÁY THU HÌNH
I. Yêu cầu cần đạt
1.a. Về năng lực công nghệ:
- trình bày được tác dụng của máy thu hình (tivi) trong gia đình
Chọn kênh điều chỉnh được âm thanh của tivi theo ý muốn vận dụng thông qua tìm tòi khám phá thêm các kênh truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi học sinh
Xác định chuỗi hoạt động học của kế hoạch bài dạy tương ứng với các mục tiêu của bài học Trên cơ sở mục tiêu và nội dung kiến thức đã xác định ở bước 1 và 2,
GV xây dựng chuỗi các hoạt động học của HS. Chuỗi các hoạt động học này chính là khung kịch bản dạy học tổng thể của bài học, làm cho kế hoạch bài học sẽ logic, hợp lí, đảm bảo thực hiện được đầy đủ mục tiêu của bài học, không vượt quá/ bỏ sót và hạn chế sự trùng lặp về mục tiêu trong các hoạt động của bài học. Chuỗi hoạt động dạy học cần thể hiện được tiến trình tổ chức dạy học gồm: (i) Mở đầu/xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập .
Câu 14. Dựa trên ví dụ minh họa về xây dựng kế hoạch bài dạy thuộc phần Công nghệ trong mục này, Thầy, Cô hãy phân tích và đánh giá kế hoạch dạy học đó.
Giám sát quá trình triển khai kế hoạch giáo dục, điều hành xây dựng kế hoạch, định hướng xây dựng về thời lượng, đóng góp ý kiến và đánh giá hiệu quả kế hoạch dạy học đó.
Bài tập cuối khoá Module 4 môn Công nghệ
Câu 1. Mục tiêu môn Công nghệ cấp tiểu học bao gồm các thành tố nào sau đây?
A. Phẩm chất năng lực
B. Sự tích hợp kiến thức, kĩ năng và thái độ
C. Kiến thức, kĩ năng và thái độ
D. Phẩm chất và năng lực
A. Chỉ cần có một vài thành tố của năng lực chung và năng lực công nghệ
B. Chỉ cần có hành tố của năng lực công nghệ và phẩm chất
C. Chỉ cần có một vài thành tố của năng lực chung và năng lực công nghệ và phẩm chất