A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.
C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.
D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
A. 80000
B. 1600000
C. 16000
D. 160000
A. vài phần mười niu-tơn
B. vài niu-tơn
C. vài trăm niu-tơn
D. vài trăm nghìn niu-tơn
A. Cân chỉ khối lượng của túi đường.
B. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.
C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
D. A và C đúng
A. ∆l2 = 1,5cm; ∆l3 = 9cm
B. ∆l2 = 6cm; ∆l3 = 1cm
C. ∆l2 = 2cm; \({\rm{\Delta }}{l_3} = \frac{1}{3}cm\)
D. \({\rm{\Delta }}{l_2} = \frac{1}{3}cm\); ∆l3 = 2cm
A. trọng lượng của vật đó.
B. giá trị gần đúng của vật đó
C. khối lượng của vật đó.
D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
A. Kilôgam
B. Gam.
C. Lít.
D. Lạng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK