Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Vật lý Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 1 Vật lý 6 - Cơ học

Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 1 Vật lý 6 - Cơ học

Câu hỏi 1 :

Tìm kết luận sai khi nói về cách đo độ dài? 

A. Phải ước lượng độ dài cần đo.

B. Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.

C. Mắt đặt ở vị trí bất kì sao cho nhìn thấy vật và vạch chia trên thước.

D. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.

Câu hỏi 2 :

Để đo chiều dài cuốn SGK vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau? 

A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm.

B. Thước 15cm, có ĐCNN tới mm.

C. Thước 20cm, có ĐCNN tới mm. 

D.  Thước 25cm, có ĐCNN tới cm.

Câu hỏi 3 :

Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 40cm), nên chọn thước có giới hạn đo: 

A. 20dm và ĐCNN 1mm

B. 60cm ĐCNN 1cm.

C. 1m và ĐCNN 2cm.   

D. 5dm và ĐCNN 2cm.

Câu hỏi 5 :

Trên một hộp sữa tươi có ghi 200ml. Con số đó cho biết: 

A. Thể tích của hộp sữa là 200ml.

B. Thể tích sữa trong hộp là 200ml.

C. Khối lượng của hộp sữa. 

D. Khối lượng của sữa trong hộp.

Câu hỏi 7 :

Chiều dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài của bàn chính xác nhất? 

A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm.

D. Cả ba thước trên đều đo tốt như nhau.

Câu hỏi 8 :

Nên dùng bình chia độ có ĐCNN là 10ml, GHĐ 200ml để đo thể tích của lượng nước nào dưới đây? 

A. 1 lít nước.  

B. 50 gam nước.

C. 2 gam nước.      

D. 1 gam nước.

Câu hỏi 9 :

Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây? 

A. Lựa chọn bình chia độ phù hợp.

B. Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.

C. Xác định kích thước của bình chia độ.

D. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi đo.

Câu hỏi 10 :

Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng? 

A. 0,55kg.

B. 5,5 lạng. 

C. 550g.       

D. Cả ba cách đều đúng.

Câu hỏi 11 :

Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây? 

A.  1m3.      

B. 1dm3.     

C. 1cm3.   

D.  1mm3.

Câu hỏi 12 :

Dùng tay búng viên bi ve thứ nhất chuyển động đến va chạm vào viên bi ve thứ hai đang đứng yên trên mặt bàn, làm cho viên bi thứ hai chuyển động. lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thứ hai là lực nào trong các lực sau đây? 

A. Lực của tay tác dụng vào viên bi thứ nhất.

B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào viên bi thứ hai.

C. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.

D.  Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.

Câu hỏi 13 :

Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động? 

A.  Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

B. Một vật được ném thì bay lên cao.

C. Một vật được thả thì rơi xuống. 

D. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.

Câu hỏi 14 :

Hai lực cân bằng là : 

A. Hai lực bằng nhau.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều và mạnh bằng nhau.

C. Lực đàn hồi và trọng lực. 

D. Hai lực cùng phương.

Câu hỏi 15 :

Dụng cụ đo lực là? 

A. Cân Rôbecvan

B. Thước. 

C. Lực kế.    

D. Đồng hồ.

Câu hỏi 16 :

Đơn vị của lực là gì? 

A. Kilôgam.  

B. Niutơn trên mét khối (N/m3).

C. Niu tơn (N). 

D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3).

Câu hỏi 17 :

Dùng một que diêm đối sợi dây treo quả nặng đang nằm cân bằng thì quả nặng chuyển động rơi xuống. Giải thích tại sao? 

A. Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động của quả nặng.

B. Quả nặng chịu tác động của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới.

C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương chiều của trọng lực. 

D. Dây đứt nên không còn lực nào tác dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ rơi tự do.

Câu hỏi 18 :

Chọn phát biểu đúng: 

A.  Khối lượng của vật là do sức hút của Trái đất  nên vật đó.

B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái đất.

C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó. 

D. Đơn vị trọng lượng là kg.

Câu hỏi 19 :

Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào quyển sách cân bằng với lực nào trong các lực sau đây? 

A. Lực tác dụng của bàn vào mặt đất.

B. Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.

C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách. 

D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn.

Câu hỏi 21 :

Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau? 

A. Bình có ĐCNN 1cm3.

B. Bình có ĐCNN 0,2cm3 .

C. Bình có độ chia nhỏ nhất 0,5cm3

D. Bình có độ chia 0,2cm3.

Câu hỏi 23 :

Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy Phong cao hơn Thu là: 

A. 6dm.   

B. 0,6m.  

C. 0,6cm.    

D. 6cm.

Câu hỏi 25 :

Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để: 

A. Tìm cách đo thích hợp.

B. Chọn dụng cụ đo thích hợp.

C. Kiểm tra kết quả sau đo. 

D. Thực hiện cả ba công việc trên.

Câu hỏi 27 :

Lấy 100cmcát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước là: 

A.  200cm3.

B. Lớn hơn 200cm3.

C. Nhỏ hơn 200cm3

D. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 200cm3.

Câu hỏi 28 :

Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay? 

A. Máy bay cất cánh.

B. Máy bay hạ cánh.

C. Máy bay đang chuyển động thẳng, đều trên bầu trời. 

D. Máy bay đang lượn tròn đều.

Câu hỏi 29 :

Trường hợp nào sau đây hai lực được gọi là cân bằng? 

A. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.

B.  Hai lực tác dụng và hai vật, mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.

C. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chều. 

D. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều.

Câu hỏi 30 :

Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động? 

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật dược thả rơi xuống. 

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu hỏi 31 :

Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật? 

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế. 

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu hỏi 32 :

Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. 

D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK