A. Lục bát, song thất lục bát, hát nói.
B.
Ngũ ngôn, thất ngôn.
C.
Đường luật, song thất lục bát.
D. Ngũ ngôn, thất ngôn, cổ phong.
A. Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 6 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
B. Hiệp vần ở tiếng cuối của dòng lục với tiếng cuối của dòng bát.
C. Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
D. Hiệp vần ở mỗi cặp, cặp song thất có vần trắc, cặp lúc bát có vần bằng. Giữa cặp song thất và lục bát có vần liền.
A. Câu
B. Ngữ âm
C. Ngữ pháp
D. Tiếng
A. Quy tắc gieo vần được khái quát theo một kiểu mẫu ổn định.
B. Quy tắc ngắt nhịp được khái quát theo một kiểu mẫu nhất định.
C. Những niêm luật được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
D. Toàn bộ những quy tắc gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh,...được khái quát theo một kiểu mẫu nhất định.
A. Nhịp 4/3
B. Nhịp 3/4
C. Nhịp 3/4 và nhịp 2/2/2
D. Nhịp 2/2/2
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK