A. Đông dân nhất thế giới.
B. Đứng thứ hai trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới.
D. Đứng thứ tư trên thế giới.
A. Khoảng 745 triệu người.
B. Khoảng 746 triệu người.
C. Khoảng 747 triệu người.
D. Khoảng 748 triệu người.
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Cơ cấu dân số vàng.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Cơ cấu dân số đồng đều.
A. 80 triệu người.
B. 82 triệu người.
C. 84 triệu người.
D. 85 triệu người.
A. Tốc độ đô thị hóa nhanh do di dân tự do.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao do công nghiệp hóa.
C. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị.
D. Đô thị hóa nông thôn phát triển.
A. Giàu tài nguyên.
B. Kinh tế phát triển.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.
A. Một số quốc gia châu Âu vẫn còn tình trạng mất cân bằng giới tính.
B. Một số quốc gia châu Âu không còn tình trạng mất cân bằng giới tính.
C. Một số quốc gia châu Âu ở tình trạng cân bằng giới tính.
D. Một số quốc gia châu Âu hết tình trạng mất cân bằng giới tính.
A. Lao động giàu kinh nghiệm.
B. Thiếu hụt lao động.
C. Thừa lao động.
D. Năng suất lao động thấp.
A. Các vùng nông nghiệp.
B. Các vùng dịch vụ.
C. Các vùng công nghiệp lâu đời.
D. Các vùng công nghiệp mới.
A. Ơ-rô-pê-ô-it.
B. Môn-gô-lô-it.
C. Ô-xtra-lô-it.
D. Người Giec-manh.
A. Nhằm tăng nguồn thu nhập cho châu Âu.
B. Nhằm giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động.
C. Nhằm giải quyết vấn đề dân số già.
D. Nhằm tăng dân số.
A. Dân số đông.
B. Nhập cư.
C. Xuất cư.
D. Tỉ lệ sinh đẻ cao.
A. Vùng thành thị.
B. Vùng nông thôn, ngoại ô các đô thị.
C. Vùng ven biển.
D.Vùng núi cao.
A. Nhu cầu về nguồn lao động của các quốc gia và tìm kiếm cơ hội việc làm của người dân.
B. Nhu cầu về nguồn lao động của các quốc gia và du lịch của người dân.
C. Nhu cầu về nguồn lao động của các quốc gia và tìm kiếm cơ hội tham quan của người dân.
D. Nhu cầu về thị trường của các quốc gia và tìm kiếm cơ hội việc làm của người dân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK