A. Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam
B. Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam
C. Áp dụng đối với tất cả cơ quan, doanh nghiệp trong nước; cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam
D. Không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam
A. Các phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng
B. Là tài liệu trình bày các việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ đấu thầu thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng
C. Là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng
D. Là tài liệu trình bày các nội dung thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng
A. Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch vùng và địa hình để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác
B. Là đường ranh giới được xác định trên thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất không được xây dựng công trình và phần đất không được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác
C. Là đường xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật
D. Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác
A. Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc bắt buộc theo quyết định đầu tư
B. Phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kinh tế kỹ thuật và quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng
C. Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc tự nguyện, phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi quyết định đầu tư
A. Chủ đầu tư được quyền tự khởi công công trình khi được cấp giấy phép xây dựng
B. Chủ đầu tư chỉ cần chuẩn bị đầy đủ những công việc như: kinh phí, nhân công, vật tư, giấy phép xây dựng công trình là được quyền khởi công xây dựng công trình
C. Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thông báo với chính quyền địa phương nơi công trình dự định khởi công để địa phương tiện cho việc quản lý
A. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng đối với vùng liên tỉnh, vùng chức năng đặc thù có ý nghĩa quốc gia, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh
B. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng các công trình thuộc đơn vị hành chính các vùng lân cận
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng các vùng khác thuộc đơn vị hành chính do mình quản lý
A. Khiếu nại tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ phụ trách việc cấp phép xây dựng
B. Được quyền tự khởi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã gởi đi xin phép và phải lập biên bản khởi công có xác nhận của chính quyền địa phương nơi công trình khơi công, nếu quá thời hạn mà không có kết quả
C. Được quyền đòi bồi thường thiệt hại cho sự chậm trể của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
A. Bộ Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
B. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng cấp
C. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng cấp
D. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng cấp
A. Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường
B. Thay đổi hình thức kiến trúc bên trong của công trình đối với công trình ngoài đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc
C. Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính
A. Giấy phép xây dựng được cấp đúng quy định của pháp luật
B. Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
A. Niêm yết công khai và giải thích, hướng dẫn các quy định của pháp luật về cấp giấy phép thi công xây dựng
B. Theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho nhà thầu về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng
C. Cấp giấy phép xây dựng theo quy trình và trong thời hạn theo quy định của luật cấp phép
D. Chủ trì và phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng; đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm nghiêm trọng
A. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thi công
B. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
C. Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp phường, xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình
A. Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết
B. Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, trong đó quy định cụ thể các biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình
C. Thi công xây dựng theo đúng yêu cầu của nhà thầu thi công, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trường
D. Lập bản vẽ khởi công, tham gia nghiệm thu công trình
A. Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng
B. Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng
C. Tổ chức quan sát và quản lý chất lượng trong thiết kế xây dựng phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng
D. Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường
A. 10 năm đối với quy hoạch vùng, 05 năm đối với quy hoạch chung và quy hoạch phân khu, 03 năm đối với quy hoạch chi tiết kể từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt
B. 15 năm đối với quy hoạch vùng, 10 năm đối với quy hoạch chung và quy hoạch phân khu, 05 năm đối với quy hoạch chi tiết kể từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt
C. 05 năm đối với quy hoạch vùng, 03 năm đối với quy hoạch chung và quy hoạch phân khu, 02 năm đối với quy hoạch chi tiết kể từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt
D. Kết quả rà soát quy hoạch xây dựng phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng để xem xét, quyết định 2 năm 1 lần
A. Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
B. Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết
C. Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng
D. Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường
A. Xung quanh khu vực công trường xây dựng phải có rào ngăn, trạm gác, biển báo dễ nhìn, dễ thấy để bảo đảm ngăn cách giữa phạm vi công trường với bên ngoài
B. Việc bố trí công trường trong phạm vi thi công của công trình phải phù hợp với bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công được duyệt và điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng
C. Vật tư, vật liệu, thiết bị chờ lắp đặt phải được sắp xếp gọn gàng theo thiết kế tổng mặt bằng thi công
A. Xác định luận cứ, cơ sở hình thành phạm vi ranh giới vùng
B. Xác định mục tiêu phát triển vùng
C. Dự báo quy mô dân số vùng, nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho từng giai đoạn phát triển
D. Xác định yêu cầu về tổ chức thời gian đối với hệ thống đô thị, khu vực thành, vùng và khu chức năng chủ yếu, hệ thống công trình kỹ thuật, hạ tầng công cộng trên phạm vi vùng theo từng giai đoạn
A. Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan
B. Bảo đảm an toàn lao động cho công trình, cho đơn vị thiết kế, cho con người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình khác
C. Thực hiện các biện pháp thiết kế thi công an toàn riêng đối với công trình, công việc không có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ
D. Sử dụng vật tư, vật liệu không đúng chủng loại, không hợp quy cách vì trong trường hợp thiếu vật liệu
A. Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật
B. Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế thi công xây dựng công trình theo dõi, giám sát khảo sát và yêu cầu nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết
C. Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám đốc giám sát trong trường hợp người giám đốc không thực hiện đúng quy định
D. Tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình
A. Bảo lưu ý kiến thẩm định, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định dự án
B. Thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định dự án
C. Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khi phát hiện có dấu hiệu tham ô gây hậu quả nghiêm trọng, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định dự án
A. Tờ trình thẩm định dự án của trung tâm tư vấn kiểm định, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan
B. Tờ trình thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi về đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan
C. Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan
D. Tờ trình thẩm định dự án của sở Xây dựng; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan
A. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết
B. Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát tác giả do mình đảm nhận
C. Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ mất cân bằng hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lý
D. Từ chối yêu cầu hợp lý của các bên có liên quan
A. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
B. Chủ Tịch Nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
C. Thủ Tướng Chính Phủ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
D. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
A. Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật xây dựng; Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án
B. Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu thi công để lập, quản lý dự án
C. Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án
D. Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền
A. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp làm thiệt hại đến danh nghiệp nhà nước
B. Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật
C. Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết
D. Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư
A. Tổ chức thẩm định dự án, không ra quyết định đầu tư xây dựng
B. Bảo đảm nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
C. Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư; tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 8 của Luật này
D. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành
A. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng
B. Dự án đầu tư xây dựng công trình, trung tâm đô thị nông thôn, loại công trình xây dựng của dự án
C. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công
D. Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau
A. Hợp đồng xây dựng là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên mua thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng
B. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng quy định bằng văn bản về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
C. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng
D. Hợp đồng xây dựng là văn bản quy về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
A. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
B. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
C. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
D. Có phương án đảm bảo thiết bị vật tư thi công phù hợp với quy hoạch được duyệt
A. Điều chỉnh tổng dự toán theo quy định giá xây dựng
B. Được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí dự toán xây dựng nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt
C. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phải được quyết định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư
D. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phải được phê duyệt theo quy định của chủ đầu tư
A. Trước khi tiến hành lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng
B. Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội
C. Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng
D. Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
A. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề
B. Là hợp đồng đủ điều kiện cho cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
C. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là một quyết định xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề
A. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án
B. Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án
A. Xác định yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ lập dự án, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong tất cả các trường hợp, tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dư án 3 năm
B. Xác định yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ lập dự án, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp chủ đầu tư tự tổ chức lập dự án, tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dư án với thời gian 2 năm
C. Xác định yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ lập dự án, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án, tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dư án
D. Xác định yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài, tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dư án thời gian 5 năm
A. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế, tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự toán công trình
B. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế hạ tầng công trình xây dựng
C. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng tài liệu cho công trình
D. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị thi công đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ thi công
A. Tự thực hiện thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng
B. Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thiết kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết
C. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng sửa đổi, bổ sung thiết kế hoặc lựa chọn nhà thầu khác thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay đổi thiết kế trong trường hợp nhà thầu thiết kế ban đầu chưa từ chối thực hiện công việc này
D. Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan
A. Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin phục vụ công tác thẩm tra dự toán xây dựng và giải trình trong trường hợp cần thiết
B. Thu phí thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng theo quy định của pháp luật về chi phí thiết kế
C. Bảo lưu ý kiến thẩm định, từ chối yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
D. Mời chuyên gia tham gia thẩm định hoặc tổ chức tư vấn khác có đủ năng lực kinh nghiệm để thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng làm cơ sở thẩm tra khi cần thiết
A. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế
B. Đáp ứng yêu cầu của thiết kế, phù hợp với nội dung đề án đầu tư xây dựng, cảnh quan bảo tồn di tích, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng
C. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này
D. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện
A. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải được lập phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng, loại hình khảo sát, bước thiết kế và yêu cầu của việc lập thiết kế xây dựng
B. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng được áp dụng
C. Công tác khảo sát quy hoạch phải tuân thủ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát quy hoạch được duyệt và được kiểm tra, giám sát, nghiệm thu theo quy định
D. Kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành báo cáo, bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế và phải được phê duyệt
A. Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng
B. Thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện kinh nghiệm
C. Đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát, yêu cầu nhà thầu xây dựng thực hiện đúng hợp đồng ký kết
D. Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn khảo sát xây dựng
A. Thực hiện đúng yêu cầu khảo sát xây dựng theo quy định của luật khảo sat và hợp đồng giám sát xây dựng
B. Chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát xây dựng và chất lượng khảo sát do chủ đầu tư thực hiện
C. Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện nhiệm vụ ban đầu còn sai sót
D. Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng không phù hợp và vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng
A. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế theo các bước khác (nếu có)
B. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ hoàn công, thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ hoàn công, thiết kế theo các bước khác (nếu có)
C. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ cơ sở, thiết kế hai bước gồm thiết kế sơ bộ và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế theo các bước khác (nếu có)
D. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ sơ bộ, thiết kế hai bước gồm thiết kế sơ bộ và thiết kế cơ sở, thiết kế ba bước gồm thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế theo các bước khác (nếu có)
A. Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện theo quy định Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng 1,2,3,4
B. Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng 1,2,3
C. Không có thẩm quyền
D. Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng còn lại
A. Chính phủ tổ chức lập theo kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, giao Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
B. Chính phủ tổ chức lập theo kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, giao Bộ Khoa Học và Công Nghệ chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
C. Chính phủ tổ chức lập theo kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
D. Chính phủ tổ chức lập theo kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, giao Bộ Tài Chính chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
B. Ủy ban nhân dân cấp Huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
A. Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư
B. Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư
C. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác
A. Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình
B. Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
C. Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện một công trình nào đó do mình quản lý trong thời gian nhất định
D. Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện thi công công trình do mình quản lý
A. Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đã giao cho tổ chức, cá nhân, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai
B. Việc Nhà nước ban hành quy chế thống nhất chung để thu lại quyền sử dụng đã giao cho tổ chức, cá nhân, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai
C. Việc Nhà nước ban hành quy chế thống nhất chung để thu lại ngay lập tức quyền sử dụng đã bán cho tổ chức, cá nhân, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai
D. Việc Nhà ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đã giao cho tổ chức, cá nhân, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đầu Tư
A. Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại tạm thời quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Đất đai
B. Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại tạm thời quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật An Ninh Quốc Phòng
C. Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại tạm thời quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Luật Đầu Tư
D. Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại tạm thời quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Xây Dựng
A. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về xây dựng
B. Xác minh, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xây dựng
C. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, trình tự, thủ tục thanh tra theo quy định, xuất trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên với đối tượng được thanh tra
A. Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng Ủy Ban Nhân Dân tỉnh
B. Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng Ban Quản lý dự án tỉnh
C. Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng Hội đồng Nhân Dân tỉnh
D. Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng
A. Là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp
B. Là lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
A. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định của Luật đấu thầu
B. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chinh của Luật này được chọn áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật này, bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
A. Phối hợp với Bộ Xây dựng, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện đấu thầu
B. Phối hợp với Bộ Xây dựng, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý được phân công
C. Phối hợp với Bộ Xây dựng, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiện thi công
A. Ban hành, phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
B. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan
C. Hợp tác quốc tế về đấu thầu. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu, tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu, quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước
A. Là người làm chủ đầu tư dự án hoặc người quyết định mua sắm theo quy định của pháp luật
B. Là người quyết định phê duyệt dự án hoặc người quyết định mua sắm theo quy định của pháp luật.
C. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bộ Kế Hoạch Đầu Tư thống nhất quản lý chung
A. Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng
B. Thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng
C. Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình
A. Thanh tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng; Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về xây dựng; Xác minh, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xây dựng
B. Xuất trình quyết định thanh tra, thẻ hành nghề thanh tra viên với công nhân xây dựng công trình, thanh tra khi làm việc phải áp dụng đúng chức năng nhiệm vụ của mình
C. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, thủ tục theo quy định, chịu trách nhiệm trước nhà nước về biên bản làm việc của mình, trình thẻ thanh tra viên với công nhân công tường khi làm việc
A. Đất dùng phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng và đúng mục đích sử dụng đất
B. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh
C. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan đến đất đai