A. Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế.
B. Nga vẫn là một nước tư bản chủ nghĩa.
C. Nga vẫn là một nước quân chủ lập hiến.
D. Nga vẫn là một nước xã hội chủ nghĩa.
A. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.
B. Nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm trọng.
C. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.
D. Bị các nước đế quốc thôn tính.
A. Công nhân, binh lính.
B. Công nhân, nông dân, binh lính.
C. Công nhân, nông dân.
D. Nông dân, binh lính.
A. Đấu tranh hòa bình.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Đấu tranh hòa bình kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
A. Từ 1919 đến 3/1921.
B. Từ 1920 đến 2/1921.
C. Từ 1919 đến 3/1922.
D. Từ 1920 đến 2/1922.
A. Chính quyền phong kiến và tư sản.
B. Chính phủ tư sản và công nhân.
C. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
D. Chính quyền công nhân và nông dân.
A. Ban chấp hành Đảng bộ Pê-tơ-rô-grát.
B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nga.
C. Quốc tế thứ nhất.
D. Quốc tế thứ hai.
A. Dân chủ tư sản – dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Dân chủ tư sản – xã hội chủ nghĩa.
C. Dân chủ tư sản – tư sản dân quyền.
D. Dân chủ tư sản – dân tộc dân chủ.
A. Vì muốn phát triển kinh tế theo định hướng chủ nghĩa xã hội.
B. Vì muốn khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Vì muốn bảo vệ chính quyền Xô Viết khỏi các thế lực thù trong, giặc ngoài.
D. Vì muốn bảo vệ đời sống của nhân dân.
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.
C. Đưa nước Nga Xô Viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.
A. Chiều ngày 31/8/1858
B. Sáng ngày 1/9/1858
C. Tháng 2/ 1859
D. Tháng 5/ 1858
A. Nhâm Tuất (1862)
B. Giáp Tuất (1874)
C. Hác- măng (1883)
D. Pa-tơ-nốt (1884)
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Phan Tôn
C. Nguyễn Trung Trực
D. Trương Định
A. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân
B. Khởi nghĩa Trương Quyền
C. Khởi nghĩa Phan Tam và Phan Ngũ
D. Khởi nghĩa Phan Tôn
A. Trần Bình Trọng
B. Nguyễn Trung Trực
C. Trương Định
D. Phan Liên
A. “Trọng nông ức thương” và “Bế quan tỏa cảng”
B. Duy trì nho giáo
C. Cấm đạo và giết những người theo đạo
D. Tiến hành cải cách đất nước những chưa đạt được hiệu quả cao
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. Đánh lâu dài
D. “Vừa đánh vừa đàm”
A. Triều đình nhà Nguyễn không trả lời quốc thư và không đón tiếp sứ thần người Pháp đến thăm
B. Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến Việt Nam buôn bán
C. Triều đình nhà Nguyễn không thực hiện đúng Hiệp ước Vecxai năm 1787 đã được kí kết giữa Bá Đa Lộc và Nguyễn Ánh
D. Triều đình nhà Nguyễn cấm đạo và giết hại các giáo sĩ người Pháp sang Việt Nam truyền đạo
A. Đông Nam Kì, Tây Nam Kì, thuộc địa
B. Tây Nam Kì, Đông Nam Kì, thuộc địa
C. Đông Nam Kì, Tây Nam Kì, nửa thuộc địa
D. Tây Nam Kì, Đông Nam Kì, vùng đất bảo hộ
A. Chuyển hướng tấn công ra Bắc Kì
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. Tấn công vào kinh thành Huế
D. Đánh lâu dài
A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
B. Hợp tác phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
C. Duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Phân chia quyền lợi của các nước thắng trận.
A. Tháng 10 - 1929, Anh.
B. Tháng 10 - 1929, Mĩ.
C. Tháng 12 - 1929, Pháp.
D. Tháng 11 - 1929, Đức.
A. Mĩ, Anh, Pháp > < Đức, Ia-ta-l-a, Nhât Bản.
B. Mĩ, Đức,Anh > < I-ta-li-a, Nhật, Pháp.
C. Mĩ, I-ta-li-a, Nhật > < Anh, Pháp, Đức.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a > < Anh, Pháp, Mĩ.
A. Cải cách dân chủ.
B. Tiến hành đóng cửa.
C. Tiến hành đổi mới đất nước.
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
A. Thực hiện đạo luật phục hưng công nghiệp
B. Hệ thống các chính sách, biện pháp đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng
C. Sử dụng vai trò tích cực của Nhà nước giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội
D. Giải quyết nạn thất nghiệp
A. Góp phần làm chậm quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước.
B. Góp phần đẩy mạnh quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước.
C. Góp phần làm cho cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản trở nên trầm trọng.
D. Làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước giai cấp tư sản, quý tộc.
A. 10-1933
B. 11-1933
C. 10-1929
D. 11-1929
A. Hội quốc liên, tháng 11-1933, vùng Rua
B. Hiệp ước Vecxai, tháng 11-19936; Béc-lin
C. Hiệp ước chống Quốc tế cộng sản, tháng 3-1936; Muy-ních
D. Hội quốc liên, tháng 3-1936; sông Ranh
A. Đổ lỗi cho triều đình cấm đạo và giết các đạo sĩ người Pháp
B. Vu cáo triều đình nhà Nguyễn đã vi phạm các cam kết trong Hiệp ước 1862
C. Vu cáo triều đình vẫn ngấm ngầm ủng hộ và tiếp tay cho nhân dân tiến hành kháng chiến chống Pháp
D. Vu cáo triều đình không giải tán các phong trào đấu tranh của nhân dân
A. Tây Ban Nha
B. Anh
C. Mĩ
D. Nga
A. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ lấy đây làm bàn đạp để tấn công kinh thành Huế buộc triều đình nhà Nguyễn phải nhanh chóng đầu hàng
B. Đây là nơi Pháp đặt cơ sở giáo dân đầu tiên ở Việt Nam, Pháp sẽ được người dân ở đây ủng hộ
C. Cửa biển Đà Nẵng là một cảng sâu, rộng nên thuyền chiến của Pháp dễ dàng đi lại và hoạt động quân sự
D. Quân triều đình tập trung ở đây không nhiều
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp
B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp
C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp
D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp
A. Triều đình không tổ chức phản công tiêu diệt giặc và không đoàn kết nhân dân cùng tham gia kháng chiến
B. Huy động quân đội và nhân dân gấp rút xây dựng Đại đồn Chí Hòa, tích cực phòng thủ
C. Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu”
A. Quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản nộp thành không điều kiện.
B. Quân Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Đông Nam Kì không tốn một viên đạn.
C. Quân Pháp đàn áp xong các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Đông Nam Kì.
D. Quân Pháp kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Giáp Tuất.
A. Lăng Cô … Huế
B. Đà Nẵng … Huế
C. Đà Nẵng … Hà Nội
D. Huế … Hà Nội
A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha
B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam
C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam
A. Giữa thế kỉ XIX, hòa ước Vecxai.
B. Đầu thế kỉ XIX, hòa ước Pháp -Việt.
C. Cuối thế kỉ XIX, hòa ước Pháp – Việt.
D. Đầu thế kỉ XVII, hòa ước Vecxai.
A. Thay thế nội dung trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.
B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK