Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hóa học Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu hỏi 1 :

Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là: 

A.  Đồng có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất   

B. Đồng thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IIA 

C. Đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng.   

D. Đồng thuộc nguyên tố s

Câu hỏi 2 :

Từ cấu hình electron ta có thể suy ra:

A. Tính kim loại, phi kim của 1 nguyên tố 

B. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 

C. Hóa trị cao nhất với oxi hay hiđro 

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 3 :

Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây đúng? 

A. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại  

B. Tất cả đều là phi kim 

C. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại  

D. X là phi kim; Y là khí hiếm; M,Q là kim loại

Câu hỏi 7 :

Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:

A. 8  

B. 16   

C. 6  

D. 18

Câu hỏi 12 :

Tìm nhận định khi nói về 2613X, 5526Y và 2612Z?

A. X và Z có cùng số khối.

B. X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học

C. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. 

D. X và Y có cùng số notron.

Câu hỏi 13 :

Xác định số p, n,e có trong Na?

A. 12, 23, 12. 

B. 11, 23, 11.  

C. 12, 11, 12.   

D. 11, 12, 11. 

Câu hỏi 14 :

Em hiểu thế nào về nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng yếu tố nào?

A. số notron và số proton. 

B. số khối.       

C.  số proton.    

D. số notron. 

Câu hỏi 15 :

Hãy nêu cấu tạo của hạt nhân?

A. notron và proton.     

B. electron và proton.   

C. electron, proton và notron. 

D. notron và electron.           

Câu hỏi 18 :

Để tách được 1g nước bán nặng ta cần phải lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? 

A. 118,55 gam.

B. 17,86 gam.   

C. 125,05 gam.  

D. 55,55 gam.

Câu hỏi 19 :

Xác định số loại phân tử O2?

A. 6

B. 3

C. 12

D. 9

Câu hỏi 22 :

Tìm cấu hình e biết X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.

A. 1s22s22p63s23p64s23d3

B. 1s22s22p63s23p63d34s2

C. 1s22s22p63s23p63d104s24p3

D. 1s22s22p63s23p63d54s2

Câu hỏi 24 :

Xác định loại nguyên tố biết tổng hạt proton, nơtron và electron là 40 và số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. 

A. Nguyên tố p.

B. Nguyên tố s.     

C. Nguyên tố d.    

D. Nguyên tố f.

Câu hỏi 29 :

Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:

A. Số hiệu nguyên tử.

B. Số P

C. Số nơtron

D. Cấu hình electron.

Câu hỏi 34 :

Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là

A. H3SbO4, H3AsO4, HPO4, HNO3.

B. HNO3, HPO4, H3SbO4, H3AsO4.   

C. HNO3, HPO4, H3AsO4,H3SbO4.

D. H3AsO4, HPO4,H3SbO4, HNO3.

Câu hỏi 36 :

Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :

A. Chu kì 2, nhóm IIIA.

B. Chu kì 3, nhóm IIA.

C. Chu kì 2, nhóm IIA.

D. Chu kì 3, nhóm IVA.

Câu hỏi 37 :

Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:

A. Na < K < N < P 

B. K < Na < N < P 

C. P < N < K < Na

D. K < Na < P < N

Câu hỏi 38 :

Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử nào sau đây đúng?

A. F, Cl, P, Al, Na. 

B. Na, Al, P, Cl, F 

C. Cl, P, Al, Na, F 

D. Cl, F, P, Al, Na 

Câu hỏi 39 :

Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: 

A. Độ âm điện tăng dần 

B. Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần

C. Tính kim loại tăng dần 

D. Tính phi kim giảm dần

Câu hỏi 40 :

Các nguyên tố Mg, Ca, Al, K, Rb được xếp theo chiều tính khử tăng dần là: 

A. Rb, K, Mg, Al, Ca. 

B. Al, Mg, Ca, K, Rb 

C. Rb, K, Ca, Mg, Al. 

D. Tất cả đều sai. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK