Đề thi giữa kì 2 Văn lớp 7 !!

Câu hỏi 1 :

I-Trắc nghiệm

Câu hỏi 2 :

Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” được viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Thất ngôn bát cú

C. Thất ngôn xen lục ngôn

D. Song thất lục bát

Câu hỏi 3 :

Đứng trước Đèo Ngang, tác giả có tâm trạng như thế nào?

A. Say sưa ngắm nhìn cảnh đẹp

B. Sợ hãi trước cảnh thiên nhiên hoang vắng

C. Lẻ loi trước thực tại và nhớ nước thương nhà

D. Lưu luyến không muốn dời chân đi

Câu hỏi 4 :

Câu ca dao “Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu” thuộc chủ đề nào?

A. Tình cảm gia đình

B. Tình yêu quê hương, đất nước

C. Than thân

D. Châm biếm

Câu hỏi 6 :

II-Tự luận

Câu hỏi 8 :

I-Trắc nghiệm

Câu hỏi 9 :

Tục ngữ là thể loại của bộ phận văn học nào?

A. Văn học trung đại.

B. Văn học dân gian.

C. Văn học thời kì chống Pháp.

D. Văn học thời kì chống Mĩ.

Câu hỏi 10 :

Nội dung của những câu tục ngữ về con người và xã hội là

A. Thể hiện truyền thống, tôn vinh giá trị con người.

B. Bài học đối nhân xử thế cho con người ở nhiều lĩnh vực.

C. Cả 2 đáp án trên.

Câu hỏi 12 :

Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả đã bàn tới ý nghĩa của văn chương trên những phương diện nào?

A. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.

B. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ của văn chương.

C. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công cụng của văn chương.

D. Nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công dụng và giá trị của văn chương.

Câu hỏi 13 :

Trong những câu sau đây, câu nào không phải tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?

A. Đêm tháng năm chưa nằm đã sang/ Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

B. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

C. Cái răng, cái tóc là góc con người.

D. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.

Câu hỏi 14 :

Câu nêu luận điểm chính của văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” là

A. Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

B. Tiếng Việt trong cấu tạo của nó, thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.

C. Tiếng Việt gồm có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú.

D. Về phương diện này, tiếng Việt có những khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt.

Câu hỏi 15 :

II-Tự luận

Câu hỏi 17 :

I-Trắc nghiệm

A. Mô tả các hiện tượng tự nhiên.

B. Nói lên sự vất vả trong lao động sản xuất của nhân dân khi đứng trước tự nhiên.

C. Bàn về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.

D. Đúc kết kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.

Câu hỏi 18 :

Trong các câu sau đây, câu nào không phải tục ngữ?

A. Một nắng hai sương

B. Khoai đất lạ, mạ đất quen

C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì phân vãi.

Câu hỏi 19 :

Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Thời kì trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.

B. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

C. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 -1975).

D. Thời kì thống nhất đất nước sau năm 1975.

Câu hỏi 20 :

Chứng cứ nào không được dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác?

A. Chỉ vài ba món giản đơn.

B. Những món ăn được nấu công phu .

C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.

D. Đồ ăn còn lại được sắp xếp tươm tất.

Câu hỏi 21 :

Theo tác giả Đặng Thai Mai, vì sao tiếng Việt của chúng ta hay?

A. Tiếng Việt tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.

B. Tiếng Việt có đầy đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng của con người.

C. Tiếng Việt thỏa mãn các yêu cầu phát triển của đời sống văn hóa, xã hội.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu hỏi 22 :

Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A. Chứng minh kết hợp với giải thích và bình luận.

B. Chứng minh kết hợp với tự sự.

C. Chứng minh kết hợp với bình luận.

D. Chứng minh kết hợp với miêu tả.

Câu hỏi 23 :

II-Tự luận

Câu hỏi 26 :

I-Trắc nghiệm

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh.

B. Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh.

C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng.

D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt – Đặng Thai Mai.

Câu hỏi 27 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Nghị luận

D. Tự sự

Câu hỏi 28 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

A. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

B. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

C. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

Câu hỏi 29 :

Trong những câu sau đây, câu nào không phải tục ngữ về con người và xã hội?

A. Đói cho sạch, rách cho thơm.

B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

C. Học ăn, học nói, học gói, học mở.

D. Không thầy đố mày làm nên.

Câu hỏi 31 :

II-Tự luận

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK