Trang chủ Lớp 4 Tiếng việt Lớp 4 SGK Cũ Chủ Điểm: Những Người Quả Cảm Tuần 26 - Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Tiếng Việt 4

Tuần 26 - Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Tiếng Việt 4

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Câu 1 (SGK trang 83, Tiếng Việt 4): Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với dũng cảm.

M: - Từ cùng nghĩa: can đảm

     - Từ trái nghĩa: hèn nhát

Gợi ý:

  • Từ cùng nghĩa: Can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng,...
  • Từ trái nghĩa: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,...

Câu 2 (SGK trang 83, Tiếng Việt 4): Đặt câu với một trong các từ tìm được:

Gợi ý:

  • Trong thời chiến tranh, những cậu bé như Nguyễn Bá Ngọc đều là những anh hùng của đất nước.
  • Nếu cứ nhút nhát, bạn sẽ chẳng bao giờ đứng trước lớp để phát biểu được.

Câu 3 (SGK trang 83, Tiếng Việt 4): Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.

- ....... bênh vực lẽ phải

- Khí thế .....

- Hi sinh ....

Gợi ý:

  • Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
  • Khí thế dũng mãnh.
  • Hi sinh anh dũng.

Câu 4 (SGK trang 83, Tiếng Việt 4): Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; châm lấm tay bùn

Gợi ý:

  • Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
    • Vào sinh ra tử.
    • Gan vàng dạ sắt.

Câu 5 (SGK trang 83, Tiếng Việt 4): Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.

Gợi ý:

  • Trong những năm tháng đất nước còn chiến tranh, các cô chú thanh niên xung phong ở tuyến đường Trường Sơn đã vào sinh ra tử cùng nhau.
  • Thông qua bài giảng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, các em cần:
    • Biết được những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm.
    • Biết đặt câu với những từ ngữ, thành ngữ có cùng nghĩa với từ dũng cảm.
  • Ngoài ra, các em có thể xem thêm bài giảng Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối cho tiết học tiếp theo.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK