Để tìm hiểu chính xác nhất về bất đẳng thức thì hãy cùng với đi vào tìm hiểu khái niệm cơ bản bất đẳng thức là gì, các bất đẳng thức thường gặp (các bất đẳng thức cơ bản) và bài tập bất đẳng thức ngay thôi.
- x là số thực dương, kí hiệu \(x > 0\)
- x là số thực dương hoặc bằng 0, ta nói rằng x là số thực không âm và được kí hiệu \(x \geq 0\)
- x là số thực âm, kí hiệu \(x < 0\)
- x là số thực âm hoặc bằng 0, ta nói rằng x là số thực không âm và được kí hiệu \(x \leq 0\)
♦ Lưu ý: Với 2 số thực x, y có 1 hoặc 3 khả năng xảy ra như sau:
- \(x > y\) hoặc x
- Phủ định của \(x > 0\) là \(x \leq 0\)
- Phủ định của mệnh đề x.
- Đẳng thức xảy ra khi \(x = 0\):
\(\forall x \in \mathbb{R}: x^2 \geq 0\)
\(x^ {2k} \geq 0, k\in\mathbb{N}, x \in \mathbb{R}\)
- Đẳng thức xảy ra khi \(x_1 = x_2 = ... = x_n = 0\)
\(x_1^ {2k} + x_2^ {2k} + x_3^ {2k} + ... + x_n^ {2k}\geq 0, k\in\mathbb{N}, x \in \mathbb{R}\)
- Số thực x lớn hơn số thực y, kí hiệu \(x > y\) nếu x-y là 1 số dương, tức là \(x - y >0\). Và ngược lại ta cũng có kí hiệu \(b <x\)
- Ta có:
- Nhân hai vế hai bất đẳng thức cùng chiều
\(x > y > 0\); \(z>m>0\) \(\Rightarrow xz > ym\)
- Nghịch đảo hai vế
\(a > b > 0 \Leftrightarrow 0 <\dfrac {1} {x} < \dfrac {1}{y}\)
- Nâng lũy thừa bậc n
\(x> y > 0, n \in \mathbb{N^*} \Rightarrow x^n > y^n\)
- Khai căn bậc n
\(x> y > 0, n \in \mathbb{N^*} \Rightarrow \sqrt[n]{x}>\sqrt[n]{y}\)
- x, y là số dương
\(x > y \Leftrightarrow x^2 > y^2\)
- x, y là số âm
\(x \geq y \Leftrightarrow x^2 \geq y^2\)
Dưới đây là bảng mà tổng hợp về các bất đẳng thức thường gặp (hay các bất đẳng thức cơ bản) mà bạn cần biết.
(Bảng các bất đẳng thức thường gặp)
- Tính chất: \(\left | x \right |\geq 0, \left | x^2 \right | = x^2, x \leq \left | x \right |, -x \leq \left | x \right |\)
- Ta có các bất đẳng thức sau với mọi \(x, y \in \mathbb{R}\):
Cho một tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là x,y,z thì:
Trong phần lyện tập, sẽ đưa ra một số bài tập bất đẳng thức để bạn có thể ôn luyện lại và vận dụng.
Bài tập 1: Cho \(a,b,c,d,e \in R\). CMR: \(a^2 + b^2 + c^2 \geq 2(ab + bc - ca)\)
Bài tập 2: Cho \(a,b,c,d,e \in R\). CMR: \(a^2 (1 + b^2) + b^2 (1+c^2) + c^2(1+a^2) \geq 6abc\)
Bài tập 3: Cho \(a,b, c \in R\). CMR: \(a^4 + 3 \geq 4a\)
Xem thêm >>>Hướng dẫn bài tập SGK
Trên đây là những kiến thức lý thuyết mà đã tổng hợp được, hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập bài bất đẳng thức. Hãy để lại commnet ý kiến thắc mắc và đáp án bài tập bất đẳng thức ở phía dưới nhé!
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK