Bài 3: Từ láy - Ngữ văn 7

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Các loại từ láy

a. Ví dụ

Các loại từ láy

Từ láy bộ phận

Từ láy toàn bộ

Ví dụ

Thăm thẳm

Mếu máo, liêu xiêu

Đăm đăm, bần bật

Đặc điểm

Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối

Các tiếng lặp lại hoàn toàn

 

b. Ghi nhớ 1: SGK/ 42

  • Từ láy có hai loại
    • Từ láy toàn bộ
    • Từ láy bộ phận
  • Đặc điểm từng loại
    • Từ láy toàn bộ
      • Các tiếng lập lại nhau hoàn toàn
      • Cũng có một số trường hợp các tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo nên một sự hài hòa về âm thanh.
    • Từ láy bộ phận
      • Ở các tiếng có sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu.

1.2. Nghĩa của từ láy

a. Ví dụ

Các loại từ láy

Từ láy toàn bộ

Từ láy bộ phận

Ví dụ

Mãi mãi

Khe khẽ

Mếu máo, liêu xiêu

Nghĩa

Có nghĩa nhấn mạnh

Có nghĩa giảm nhẹ

Bỏ tiếng láy thì không còn rõ nghĩa

Kết luận

Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định

Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc

b. Ghi nhớ 2: SGK / 42

  • Nghĩa của từ láy được tạo thành như đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
  • Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như:
    • Sắc thái biểu cảm
    • Sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.

Ví dụ

Đề bài. Tìm các từ láy có trong ba câu sau rồi sau đó đặt câu với những từ láy vừa tìm được: "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhã nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."

Gợi ý làm bài

  • Từ láy: "mộc mạc", "nhũn nhặn", "cứng cáp", "dẻo dai" , "vững chắc", "chí khí".
  • Đặt câu
    • "Mộc mạc":  Đừng tưởng sống mộc mạc mà dễ, phải học cách từ bỏ trước đã!
    • nhãn nhặn": Tỏ ra khiêm tốn và nhã nhặn trong quan hệ tiếp xúc với người khác.
    • "dẻo dai":  Muốn có một cơ thể sẻo dai và mạnh khỏe thì bạn nên chăm tập vận động và thể thao.
    • "chí khí": Anh ấy là một người có chí khi. Thật đáng ngưỡng mộ!

 

3. Soạn bài Từ láy

Để dễ dàng phân biệt được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận, đặc điểm về nghĩa của từ láy, các em có thể tham khảo bài soạn Từ láy.

 

 

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK