Các loại từ láy |
Từ láy bộ phận |
Từ láy toàn bộ |
Ví dụ |
Thăm thẳm Mếu máo, liêu xiêu |
Đăm đăm, bần bật |
Đặc điểm |
Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối |
Các tiếng lặp lại hoàn toàn
|
Các loại từ láy |
Từ láy toàn bộ |
Từ láy bộ phận |
|
Ví dụ |
Mãi mãi |
Khe khẽ |
Mếu máo, liêu xiêu |
Nghĩa |
Có nghĩa nhấn mạnh |
Có nghĩa giảm nhẹ |
Bỏ tiếng láy thì không còn rõ nghĩa |
Kết luận |
Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định |
Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc |
Đề bài. Tìm các từ láy có trong ba câu sau rồi sau đó đặt câu với những từ láy vừa tìm được: "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhã nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."
Gợi ý làm bài
Để dễ dàng phân biệt được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận, đặc điểm về nghĩa của từ láy, các em có thể tham khảo bài soạn Từ láy.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK