Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Tính nhẩm

 24 : 8 =

40 : 8 =

32 : 8 =

16 : 8 =

48 : 8 =

8 : 8 =

56 : 8 =

64 : 6 =

72 : 8 =

80 : 8 =

48 : 8 =

56 : 7 =

Hướng dẫn giải:

Nhẩm giá trị các phép chia trong bảng chia 8 rồi điền vào chỗ trống.

 24 : 8 = 3

40 : 8 = 5

32 : 8 = 4

16 : 8 = 2

48 : 8 = 6

8 : 8 = 1

56 : 8 = 7

64 : 8 = 8

72 : 8 = 9

80 : 8 = 10

48 : 8 = 6

56 : 7 = 8

Bài 2: Tính nhẩm

8 x 5 = 

40 : 8 = 

40 : 5 =

8 x 4 = 

32 : 8 = 

32 : 4 = 

8 x 6 = 

48 : 8 = 

48 : 6 = 

8 x 3 = 

24 : 8 =

24 : 3 = 

Hướng dẫn giải:

  • Tính giá trị của các phép nhân.
  • Điền nhanh giá trị của hai phép chia liên quan.

8 x 5 = 40

40 : 8 = 5

40 : 5 = 8

8 x 4 = 32

32 : 8 = 4

32 : 4 = 8

8 x 6 = 48

48 : 8 = 6

48 : 6 = 8

8 x 3 = 24

24 : 8 =6

24 : 3 = 8

 (Chú ý : Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia).

Bài 3: Một tấm vải dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh dài mấy mét ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Tấm vải: 32m

Cắt thành: 8 mảnh

Mỗi mảnh: ... m ?

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của mảnh vải chia cho 8.

Giải: 

Mỗi mảnh vải dài số mét là :

       32 : 8 = 4 (m)

              Đáp số: 4 m.

Bài 4: Một tấm vải dài 32 mét được cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8 m. Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Tấm vải: 32m

Mỗi mảnh: 8m

Số mảnh: ... mảnh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của mảnh vải chia cho độ dài của một mảnh.

Giải:

Cắt được thành số mảnh vải là:

     32 : 8 = 4 (mảnh)

          Đáp số: 4 mảnh vải.

Bài 1: Tính nhẩm

a) 8 x 6 =      8 x 7 =       8 x 8 =        8 x 9 =

   48 : 8 =     56 : 8 =      64 : 8 =       72 : 8 =

b) 16 : 8 =     24 : 8 =     32 : 8 =      40 : 8 =

    16 : 2 =     24 : 3 =     32 : 4 =       40 : 5 =

Hướng dẫn giải:

Dùng kiến thức đã học về bảng nhân, chia trong phạm vi 8, nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

a) 8 x 6 = 48     8 x7 = 56      8 x 8 = 64         8 x 9 = 72

    48 : 8 = 6     56 : 8 = 7      64 : 8 = 8          72 : 8 = 9

b) 16 : 8 = 2        24 : 8 = 3       32 : 8 = 4       40 : 8 = 5

    16 : 2 = 8        24 : 3 = 8       32 : 4 = 8       40 : 5 = 8.

Bài 2: Tính nhẩm

32 : 8 =        24 : 8 =       40 : 5 =      16 : 8 =

42 : 7 =        36 : 6 =       48 : 8 =      48 : 6 =

Hướng dẫn giải:

 Nhẩm lại các bảng chia trong phạm vi 8 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Giải:

32 : 8 = 4       4 : 8 = 3      40 : 5 = 8              16 : 8 = 2

42 : 7 = 6       36 : 6 = 6     48 : 8 =  6            48 : 6 = 8

Bài 3: Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người đó nhốt đều số còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ ?

Hướng dẫn giải:

 - Tìm số con thỏ còn lại sau khi bán : Bằng cách lấy số thỏ ban đầu trừ đi số thỏ đã bán.

- Tìm số con ở mỗi chuông ta lấy số vừa tính được ở trên chia cho 8.

Giải:

Sau khi bán, người đó còn lại số con thỏ là :

        42 – 10 = 32 ( con)

Mỗi chuồng nhốt số con thỏ là :

       32 : 8 = 4 (con)

                    Đáp số: 4 con.

Bài 4: Tìm \(\frac{1}{8}\) số ô vuông của mỗi hình:

Hướng dẫn giải:

 - Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi lấy số đó chia cho 8.

Giải: 

Hình a) đã cho có 16 ô vuông

 \(\frac{1}{8}\) số ô vuông ở hình a) là:

      16 : 8 = 2 (ô vuông)

Hình b) đã cho có 24 ô vuông

Vậy \(\frac{1}{8}\) số ô vuông ở hình b) là:

            24 : 8 = 3 (ô vuông)

Hỏi đáp về bài Bảng chia 8

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 3

Lớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK