Nhân số có hai chữ số với một chữ số (có nhớ)

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) 26 x 3 = ?

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{26}\\
{\,\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,\,78}}\)

  • 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
  • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

b) 54 x 6 = ?

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{54}\\
{\,\,\,6}
\end{array}}}{{\,324}}\)

  • 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
  • 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32.

Các bước nhân:

  • Đặt tính
  • Tính: Từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của thừa số thứ nhất, có nhớ ở tích đơn vị sang tích chục.

1.2. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1: Tính 

\({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{47}\\
{\,\,2}
\end{array}} }\)                       \({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{25}\\
{\,\,3}
\end{array}} }\)                          \({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{16}\\
{\,\,6}
\end{array}} }\)                           \({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{18}\\
{\,\,4}
\end{array}} }\)

 

\({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{\,\,6}
\end{array}} }\)                        \({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
{\,\,4}
\end{array}} }\)                         \({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{82}\\
{\,\,5}
\end{array}} }\)                           \({\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{99}\\
{\,\,3}
\end{array}} }\)

Hướng dẫn giải:

\({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{47}\\
{\,\,2}
\end{array}}}{{\,\,94}}}\)                          \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{25}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,75}}}\)                             \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{16}\\
{\,\,6}
\end{array}}}{{\,\,96}}}\)                             \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{18}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{\,\,73}}}\)

 

 \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{\,\,6}
\end{array}}}{{168}}}\)                          \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{144}}}\)                            \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{82}\\
{\,\,5}
\end{array}}}{{410}}}\)                            \({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{99}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{297}}}\)                                       

Bài 2: Mỗi cuộn dây vải dài 35m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét ? 

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Mỗi cuộn vải dài: 

Hai cuộn vải dài: ...?

Bài giải

Hai cuộn vải dài là:

Đáp số: 70 mét

Bài 3: Tìm x

a) x : 6 = 12;                                      b) x : 4 = 23

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

a) x : 6 = 12

         x = 12 x 6

         x = 72

b) x : 4 = 23

         x = 23 x 4

         x = 92

Bài 1: Tính 

\(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
{\,\,\,3}
\end{array}} \)                     \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{25}\\
{\,\,4}
\end{array}} \)                   \(\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{55}\\
{\,\,5}
\end{array}} \)                   \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{16}\\
{\,\,7}
\end{array}} \)                    \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{75}\\
{\,\,4}
\end{array}} \)

Hướng dẫn giải:

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{\,144}}\)                  \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{25}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{\,100}}\)                  \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{55}\\
{\,\,5}
\end{array}}}{{\,275}}\)                  \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{17}\\
{\,\,6}
\end{array}}}{{102}}\)                  \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{75}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{\,300}}\)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 23 x 6                          b) 54 x 3

    37 x 3                              68 x 2

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng với hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
  • Đây là phép nhân có nhớ, tính từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của thừa số thứ nhất, có nhớ ở tích đơn vị sang tích chục.

a) \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{23}\\
{\,\,6}
\end{array}}}{{138}}\)                \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{37}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{111}}\)                        b) \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{54}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{162}}\)                \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{68}\\
{\,\,2}
\end{array}}}{{136}}\)

Bài 3: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 8 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ? 

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

1 ngày có: 24 giờ

8 ngày có: ... giờ ? 

Bài giải

8 ngày có số giờ là:

24 x 8 = 192 (giờ)

Đáp số: 192 giờ

Hỏi đáp về Nhân số có hai chữ số với một chữ số (có nhớ)

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 3

Lớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK