Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh bao gồm 29 mẫu khác nhau cực hay có dịch. Với 29 mẫu viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh được biên soạn rất chi tiết cụ thể nhằm giúp cho các em học sinh có thể tự học để mở rộng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng viết tiếng Anh ngày một tiến bộ hơn.
Thời gian rảnh rỗi bạn thường làm gì bằng tiếng Anh? Đây là một chủ đề rất thông dụng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết cách viết sắp xếp các câu như thế nào cho đúng. Vì vậy hãy cùng Download.vn theo dõi 29 mẫu nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh dưới đây. Ngoài ra các bạn xem thêm viết đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống, viết đoạn văn tiếng Anh về vấn đề giao thông.
Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh
- Dàn ý viết đoạn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Từ vựng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Bài nói tiếng anh về thời gian rảnh
- Write about your free time activities
- Viết đoạn văn về thời gian rảnh bằng tiếng Anh
- Viết bài văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Viết đoạn văn tiếng Anh về Leisure activity lớp 8
- Nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh
- Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh
- Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh ngắn
- Bài luận tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Dàn ý viết đoạn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
1. Mở đầu: giới thiệu qua về hoạt động thường làm trong thời gian rảnh
2. Nội dung chính:
- Mô tả chi tiết về:
- Bạn thường rảnh vào thời gian nào?
- Bạn làm những gì và cùng ai vào thời gian rảnh?
- Hoạt động đó thường kéo dài bao lâu? Nó mang lại cho bạn lợi ích gì? (thư giãn về tinh thần/học hỏi thêm kiến thức,….). Bạn cảm thấy những hoạt động đó thế nào (vui/nhàm chán/thú vị,…)
3. Kết thúc: Nêu ngắn gọn cảm xúc về thời gian rảnh của bạn.
Từ vựng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Free time | /friː taɪm/ | Thời gian rảnh |
Hobby | /ˈhɒbi/ | Sở thích |
Free time activities | /friː taɪm ækˈtɪvɪtiz/ | Các hoạt động trong thời gian rảnh |
Watching TV | /ˈwɒʧɪŋ ˌtiːˈviː/ | Xem TV |
Hang out with friends | /hæŋ aʊt wɪð frɛndz/ | Ra ngoài với bạn bè |
Surf the internet | /sɜːf ði ˈɪntəˌnɛt/ | Lướt web |
Play video games | /pleɪ ˈvɪdɪəʊ geɪmz/ | Chơi games |
Read bo | /riːd bʊks/ | Đọc sách |
Go swimming | /gəʊ ˈswɪmɪŋ/ | Đi bơi |
Go jogging | /gəʊ ˈʤɒgɪŋ/ | Đi bộ, chạy bộ |
Go shopping | /gəʊ ˈʃɒpɪŋ/ | Đi mua sắm |
Co | /ˈkʊkɪŋ/ | Nấu ăn |
Take photos | /teɪk ˈfəʊtəʊz/ | Chụp ảnh |
Gardening | /ˈgɑːdnɪŋ/ | Làm vườn |
Interesting | /ˈɪntrɪstɪŋ/ | Thú vị |
Wonderful | /ˈwʌndəfʊl/ | Tuyệt vời |
Boring | /ˈbɔːrɪŋ/ | Buồn chán |
Refresh | /rɪˈfrɛʃ/ | Làm mới |
Thời gian rảnh rỗi bạn thường làm gì bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
In my free time, I often read my favourite bo
Tiếng Việt
Vào thời gian rảnh, tôi thường đọc các cuốn sách tôi yêu thích. Các loại sách yêu thích của tôi là khoa học viễn tưởng, lịch sử và truyện giả tưởng. Đọc sách thực sự rất thú vị. Tôi có thể tìm thấy nhiều kiến thức ở mọi lĩnh vực mà tôi cần. Tôi thu được thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm từ chúng. Đọc sách còn giúp tôi thư giãn sau ngày làm việc. Tôi học được nhiều từ vựng cũng như văn phạm nhờ vào chúng, và bây giờ tôi hoàn toàn tự tin về cách nói chuyện cũng như viết luận của mình. Sách thực sự là người bạn tốt của tôi.
Bài nói tiếng Anh về thời gian rảnh
Tiếng Anh
I don't have much free time, I often bury myself in studying. However, I still find free time to relax. I have a special hobby on weekends. My friends and I go out to drink coffee, or go to outdoor relaxation centers to play sports like tennis, volleyball, kung fu or even swimming. I occasionally play online games, but it's no more exciting than outdoor activities or sports. Sometimes we go on picnics in places with many beautiful scenery, interacting with friends makes me satisfied. Studying sometimes makes me stressed, so recreational activities make me much more comfortable and then I study more enthusiastically.
Tiếng Việt
Tôi không có nhiều thời gian rảnh, tôi thường vùi đầu vào việc học. Tuy nhiên tôi vẫn tìm thấy thời gian rảnh để thư giãn. Tôi có một sở thích đặc biệt vào cuối tuần. Tôi và bạn bè đi uống cà phê, hay đến các trung tâm thư giãn ngoài trời để chơi các môn thể thao như tennis, bóng chuyền, kung fu hay thậm chí là bơi lội. Tôi thỉnh thoảng chơi game trực tuyến, nhưng nó không hấp dẫn hơn các hoạt động ngoài trời, thể thao. Thỉnh thoảng chúng tôi đi dã ngoại ở nơi có nhiều cảnh đẹp, giao lưu cùng bạn bè làm tôi hài lòng. Việc học có lúc khiến tôi căng thẳng nên những hoạt động giải trí khiến tôi thoải mái hơn rất nhiều và sau đó tôi học tập hăng say hơn.
Write about your free time activities
Tiếng Anh
In my free time, I often hang out with my friends. I am an outgoing person, I love meeting and having relaxing times with my friends at the weekend. We usually sit at a coffee shop to talk about our daily life, or we sometimes go shopping to buy some foods and then co
Tiếng Việt
Trong thời gian rảnh của tôi, tôi thường đi chơi với bạn bè của tôi. Tôi là một người hướng ngoại, tôi thích gặp gỡ và có thời gian thư giãn với bạn bè vào cuối tuần. Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để nói về cuộc sống hàng ngày của chúng tôi, hoặc đôi khi chúng tôi đi chợ để mua một số thực phẩm và sau đó nấu ăn tại nhà của chúng tôi. Những khoảng thời gian đó giúp tôi giảm bớt áp lực từ công việc của cả tuần. Một tuần đối với tôi là quá dài, nhưng nghĩ đến khoảng thời gian rảnh rỗi và tốt đẹp để làm bất cứ điều gì mình thích vào thứ bảy và chủ nhật, tôi lại có thêm sức mạnh và năng lượng để hoàn thành nó.
Viết đoạn văn về thời gian rảnh bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
You know, I go to school during the weekdays, so I have little leisure time. Therefore, I usually watch films on the weekend. I really enjoy watching many types of films, but my favourite is drama. I usually go to the cinema twice a week. I have more experience in life through the films I have watched because they could help me reduce stresses after days of hard studying and feel more self-confident. Thanks to the those films, I could broaden my knowledge and learn new things.
Tiếng Việt
Bạn biết đấy, tôi đi học vào các ngày trong tuần, vì vậy tôi có rất ít thời gian rảnh rỗi. Vì vậy, tôi thường xem phim vào cuối tuần. Tôi thực sự thích xem nhiều thể loại phim, nhưng tôi thích nhất là phim truyền hình. Tôi thường đến rạp chiếu phim hai lần một tuần. Tôi có thêm kinh nghiệm trong cuộc sống qua những bộ phim đã xem vì chúng có thể giúp tôi giảm bớt căng thẳng sau những ngày học tập vất vả và tự tin hơn. Nhờ những bộ phim đó, tôi có thể mở mang kiến thức và học hỏi nhiều điều mới.
Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Tiếng Anh
In my free time, I often do various things to feel relaxed and comfortable. My favorite thing is to write a diary. I choose a beautiful notebo
Tiếng Việt
Khi rảnh rỗi tôi thường làm nhiều việc khác nhau để cảm thấy thư giãn và thoải mái. Việc mà tôi thích nhất là viết nhật ký. Tôi lựa chọn một cuốn vở thật đẹp để viết. Tôi thường viết về suy nghĩ và cảm nhận của tôi về một ngày hôm đó. Khi viết ra những lời trong lòng, tôi cảm thấy dễ chịu và nhẹ nhàng. Tôi thường trang trí để cuốn nhật ký trở nên đẹp hơn. Tôi tập nhiều kiểu chữ khác nhau để viết được nhiều kiểu. Tôi sử dụng nhãn dán để làm những trang vở trở nên sinh động hơn. Ngoài viết nhật ký thì tôi thường viết lời bài hát. Những câu hát hay tôi sẽ note lại vào một cuốn vở riêng. Thỉnh thoảng tôi sẽ mang chúng ra để đọc lại. Cảm giác viết lách thật tuyệt vời. Nếu bạn đang không biết làm gì thì bạn có thể mang giấy bút ra và viết – giống tôi.
Viết bài văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Tiếng Anh
In my free time, I enjoy engaging in various activities that help me relax and unwind. One of my favorite pastimes is reading. I love getting lost in the pages of a good bo
Tiếng Việt
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau giúp tôi thư giãn và nghỉ ngơi. Một trong những thú tiêu khiển yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi thích lạc vào những trang sách hay và đắm mình vào những thế giới và câu chuyện khác nhau. Một hoạt động khác mà tôi thích là đi dạo dài trong thiên nhiên. Nó cho phép tôi kết nối với vẻ đẹp của ngoài trời và giúp đầu óc tôi tỉnh táo. Ngoài ra, tôi tìm thấy niềm an ủi khi tập yoga và thiền. Những hoạt động này giúp tôi tìm thấy sự bình yên nội tâm và duy trì sự cân bằng lành mạnh trong cuộc sống. Cuối cùng, tôi cũng thích dành thời gian chất lượng với những người thân yêu của mình, cho dù đó là xem phim buổi tối ở nhà hay cùng nhau đi ăn một bữa ăn ngon. Nhìn chung, các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của tôi là sự kết hợp giữa những hoạt động theo đuổi đơn độc và xã hội mang lại cho tôi niềm vui và sự thỏa mãn.
Viết đoạn văn tiếng Anh về Leisure activity lớp 8
Tiếng Anh
I’m a girl so most of my free time I will do things that many other girls would do. I love to invite my friends to shop and eat delicious Hanoi food. Since you and I go many places, we have memorized most of the streets of Hanoi. When I can’t go out I will open up my computer and learn about home care. I watch videos of instructions on how to have beautiful skin. I was really fascinated by them. I can watch it all day without getting bored. I will watch makeup videos from time to time. Lo
Tiếng Việt
Tôi là một cô gái nên hầu hết thời gian rảnh tôi sẽ làm những việc mà nhiều bạn nữ khác sẽ làm. Tôi thích rủ bạn bè đi mua sắm và đi ăn những món ngon của Hà Nội. Vì tôi và bạn đi rất nhiều nơi nên chúng tôi đã nhớ gần hết những con đường của Hà Nội. Những lúc không thể ra ngoài tôi sẽ mở máy tính và tìm hiểu về chăm sóc gia. Tôi xem những video hướng dẫn cách để có một làn da đẹp. Tôi thực sự bị cuốn hút bởi chúng. Tôi có thể xem cả ngày mà không cảm thấy nhàm chán. Thỉnh thoảng tôi sẽ xem những video về trang điểm. Nhìn những chuyên gia hướng dẫn trang điểm tôi cảm thấy rất thú vị. Tôi thầm nghĩ họ thật là tài giỏi. Tôi cũng tự thử trang điểm. Tuy trình độ của tôi chưa tốt lắm nhưng tôi tin mình sẽ tiến bộ trong tương lai.
Nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
I often have free time on the weekend. I often spend the morning sleeping. It’s so interesting. It helps me re- charge. In the afternoon, I hung out with my close friend to get around Hanoi. Then, we have some street food, have some coffee and talk about everything. Sometimes, we go traveling together and take a lot of pictures. I appreciate free time, it helps me relax after a busy weekend with work.
Tiếng Việt
Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường dành cả buổi sáng để ngủ. Lòng vòng Hà Nội. Sau đó, chúng tôi ăn một số món ăn đường phố, uống một cà phê và nói về mọi thứ. Đôi khi, chúng tôi cùng nhau đi du lịch và chụp rất nhiều ảnh. Tôi trân trọng gian rảnh rỗi, nó giúp tôi thư giãn sau những ngày cuối tuần bận rộn với công việc.
Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
Watching TV is what I mostly do whenever I have free time. My main purpose when watching TV is to relax, so I often watch funny cartoons, action movies and music channels. It is an effective way to help me relax after a stressful day. It also helps me to know more things about life.
Tiếng Việt
Xem ti vi là việc mà thôi thường làm mỗi khi có thời gian rảnh. Mục đích chính của tôi khi xem TV là để thư giãn, vì vậy tôi thường xem các phim hoạt hình vui nhộn, phim hành động và các kênh âm nhạc. Đó là một cách hiệu quả để giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng. Nó cũng giúp tôi biết nhiều điều hơn về cuộc sống.
Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh ngắn
Viết về Leisure activity - Mẫu 1
Tiếng Anh
However, at weekends, I have much free time, so I usually spend it on relaxing to prepare for a coming busy week. First of all, in my free time, I like playing some sports, such as soccer, badminton or basketball, with my friends. Sport not only makes me stronger but also connects me with my friends who have the same hobbies. We sometimes go riding in order that we can combine sporting activity and sightseeing. If the weather is not fine enough for me to hang out with my friends, I like to read bo
Tiếng Việt
Cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi nên thường dành cho việc thư giãn để chuẩn bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trước hết, trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích chơi một số môn thể thao, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông hoặc bóng rổ với bạn bè. Thể thao không chỉ giúp tôi mạnh mẽ hơn mà còn kết nối tôi với những người bạn có cùng sở thích. Đôi khi chúng tôi đi cưỡi ngựa để có thể kết hợp hoạt động thể thao và tham quan. Nếu thời tiết không đẹp để tôi đi chơi với bạn bè, tôi thích đọc sách. Tôi có một giá sách lớn với nhiều loại sách nhưng tôi thích sách khoa học hơn.
Viết về Leisure activity - Mẫu 2
Tiếng Anh
My leisure activity is reading. I like reading because it is a hobby that is useful and interesting: useful because you can find a lot of knowledge of all areas that you need; interesting because the bo
Tiếng Việt
Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích hữu ích và thú vị: hữu ích bởi vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều kiến thức về tất cả các lĩnh vực mà bạn mong muốn; thú vị vì những quyển sách có thể đem lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc vất vả ... Đặc biệt, khi bạn tham gia diễn đàn, bạn có thể gặp rất nhiều người có sở thích giống bạn, bình luận về sách hoặc tiểu thuyết mà bạn quan tâm.Tình yêu đối với những cuốn sách bắt đầu khi tôi được 10 tuổi. Tôi được ông nội của tôi tặng "The Scarlet Sails" của Alexandre Green. Đây là cuốn sách đầu tiên của tôi. Tôi đọc nó không biết bao nhiêu lần (Cho đến bây giờ, tôi vẫn thích nó và đôi khi đọc nó lần nữa). Tôi luôn luôn hy vọng rằng tôi sẽ có thư viện của mình trong tương lai của tôi. Tôi yêu sách rất nhiều và có lẽ, tôi không thể sống thiếu chúng.
Viết về Leisure activity - Mẫu 3
Tiếng Anh
There are a lot of activities that you can do in your leisure time. Some people spend their leisure time to resting and sleeping after they going back to their workplace.Others spend their free time on their favourite activities. For example: they often listenning to music, hang out with their friendsl, go on a picnic, travel , go partying…Some people like me choose sports to enjoy their free time, among different kinds of sports, I often go to swimming. When you go to swimming, it help you fresher, more than taller and relax. When you swimming , you need all of your body activities maximum so it will very great for your nerve as much as your body.
Tiếng Việt
Có rất nhiều hoạt động mà bạn có thể làm trong thời gian rảnh rỗi. Một số người dành thời gian rảnh rỗi để nghỉ ngơi và ngủ sau khi trở lại nơi làm việc, những người khác dành thời gian rảnh cho các hoạt động yêu thích của họ. Ví dụ: họ thường nghe nhạc, đi chơi với bạn bè, dã ngoại, du lịch, tiệc tùng. Một số người như tôi chọn thể thao để tận hưởng thời gian rảnh rỗi, trong số các loại hình thể thao, tôi thường đi bơi. Khi bạn đi bơi, nó giúp bạn tươi tắn hơn, cao hơn và thư giãn. Khi bơi, bạn cần tối đa mọi hoạt động của cơ thể nên sẽ rất tốt cho thần kinh cũng như cơ thể.
Viết về Leisure activity - Mẫu 4
Tiếng Anh
In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read bo
Tiếng Việt
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.
Viết về Leisure activity - Mẫu 5
Tiếng Anh
In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all day, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually hear them with my headphone. Sometimes when my parents are not at home, I turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I just listen in silence. Besides music, movies are my biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the lasted movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors and actresses are saying. My parents want me to read bo
Tiếng Việt
Khi rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vì vậy sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi có thể sử dụng cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể tải xuống rất nhiều bài hát từ Internet miễn phí và tôi thường nghe chúng bằng tai nghe của mình. Thỉnh thoảng khi bố mẹ không có nhà, tôi bật loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ nghe trong im lặng. Ngoài âm nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe các bài hát, tôi bật máy tính của mình và xem một số bộ phim kéo dài trên các trang web. Vì hầu hết các bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ nên đây cũng là cách để tôi cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Tôi thường không sử dụng phụ đề và tôi cố gắng nghe trực tiếp những gì các diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để thậm chí học trong thời gian rảnh, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thực sự yêu thích để bản thân thoải mái.
Viết về Leisure activity - Mẫu 6
Tiếng Anh
My favorite things to do in my freetime is hanging out with my friends and playing sports. I am a very outgoing person, so I love to meet and have relaxing times with my friends at the weekend. We usually sit at a coffee shop to chat about our week, or we sometimes go shopping to buy some foods and then co
Tiếng Việt
Điều mà tôi thích làm nhất trong thời gian rảnh của mình là ra ngoài cùng bạn bè và chơi thể thao. Tôi là một con người rất cởi mở, vậy nên tôi thích gặp và có thời gian thư giãn cùng bạn mình vào dịp cuối tuần. Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để tán gẫu về một tuần của mình, hoặc đôi khi chúng tôi sẽ đi mua một ít thức ăn và sau đó nấu ăn ở nhà của một trong số chúng tôi. Đó là những khi tôi thấy thoải mái khi nói về bản thân mình, và nó thật sự giúp tôi giảm thiểu áp lực từ công việc trong cả tuần. Khi tất cả bạn tôi đều bận, tôi chọn cách đi công viên và chơi một vài môn thể thao như cầu lông và đá cầu. Luôn có những người muốn chơi cùng tôi, vậy nên tôi không cần tìm đồng đội mỗi khi tôi muốn chơi thể thao. Bên cạnh đó, tôi cũng đi đến hồ bơi để vui đùa dưới nước, và tôi cũng khá giỏi trong bơi lội. Một tuần đối với tôi thật, nhưng suy nghĩ về thời gian rảnh rỗi và vui vẻ khi làm những điều mình thích vào thứ 7 và chủ nhật cho tôi nhiều sức mạnh và năng lượng để hoàn thành nó.
Viết về Leisure activity - Mẫu 7
Tiếng Anh
I am a kind of busy person, who is always surrounded by lots of things. Therefore, I seem to treasure my free time and take advantage of it for my favorite hobbies. I am a bo
Tiếng Việt
Tôi thuộc tuýp người bận rộn, luôn bị bủa vây bởi rất nhiều thứ. Vì vậy, tôi dường như quý trọng thời gian rảnh rỗi và tận dụng nó cho những sở thích yêu thích của mình. Tôi là một con mọt sách và thường dành thời gian rảnh rỗi để đọc những cuốn sách yêu thích. Tôi thích đọc sách hơn xem phim bởi vì bất cứ khi nào đắm chìm trong cuốn sách, một thế giới hoàn toàn mới sẽ mở ra với tôi. Một hoạt động khác mà tôi thích làm khi không bận rộn là đi chơi với những người bạn thân của mình. Đôi khi, tôi cảm thấy bế tắc trong một điều gì đó về công việc, gia đình, các mối quan hệ. Tôi sẽ nhắn tin cho một người bạn của mình và rủ họ đi tán gẫu ở một quán cà phê nào đó. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi cũng khá nghiện game trên cả điện thoại di động và máy tính. Nếu bạn nhìn thấy điện thoại của tôi, bạn sẽ hiểu những gì tôi vừa nói. Có rất nhiều trò chơi trên điện thoại của tôi, tôi có thể chơi bất cứ lúc nào khi rảnh rỗi.
Viết về Leisure activity - Mẫu 8
Tiếng Anh
This is the beginning of the second semester, so I am starting to have less time for myself. What I do during the day is studying, so I have very little time to relax and do whatever I like. What I love to do in my free time is drawing, reading bo
Tiếng Việt
Đây là thời điểm học kì mới bắt đầu, vậy nên tôi bắt đầu có ít thời gian hơn cho bản thân. Những gì tôi làm trong ngày là học, vậy nên ít khi nào tôi có thời gian để thư giãn và làm những điều mình thích. Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh là vẽ tranh, đọc sách và xem phim. Tôi có một quyển tập có đầy những bức vẽ, và tôi không cho phép ai mở nó ra. Phác thảo thứ gì đó trong trí tưởng tượng của mình là một cách tốt để tôi giảm căng thẳng, và tôi thích nhìn lại chúng như những kiệt tác sau một thời gian dài. Khi tôi không có ý tưởng vẽ, tôi chọn đọc sách để sáng tạo hơn. Đọc là cũng là một cách để tôi thư giãn thần kinh và giúp tôi thoát khỏi thế giới mệt mỏi này, vậy nên lúc nào tôi cũng có ít nhất 1 quyển để đọc. Cuối cùng, khi mắt tôi không thể nào nhìn thấy những chữ bé tí nữa, tôi mở TV lên để xem những hình ảnh và con người đầy màu sắc. Xem TV không đòi hỏi tôi phải quá chú ý, và đôi khi tôi chỉ ngồi trước màn hình mà không thật sự biết đang có chương trình gì. Có thời gian rảnh cho bản thân thật tuyệt, và tôi luôn rất quý trọng những thời gian đó.
Viết về Leisure activity - Mẫu 9
Tiếng Anh
After the stressful hours at school, some of the spare time at the end of the day is the time I spend to do what I like. Usually I would choose to listen to music. When I am in sad moods I hear soft ballads. In happy times I listen to Pop music in order to dance to the catchy tunes. When I have to deal with stressful issues, I listen to classical music to ease my nerves. Besides listening to music, reading and writing are some of the things that I love to do every time I have free time. I do not limit the genres of stories that I choose to read, I can read from comics, horror to science fiction as long as I find it interesting. Thanks to reading a lot of bo
Tiếng Việt
Sau những giờ học căng thẳng ở trường, một chút thời gian rảnh cuối ngày là khoảng thời gian tôi dành để làm những gì mình thích. Thông thường tôi sẽ chọn nghe nhạc, những khi tâm trạng buồn tôi nghe những bản ballad nhẹ nhàng. Những lúc vui tôi sẽ nghe nhạc Pop để có thể nhún nhảy theo những giai điệu bắt tai. Khi phải đối mặt với những vấn đề căng thẳng, tôi sẽ nghe nhạc cổ điển để có thể làm dịu đi thần kinh của mình. Bên cạnh việc nghe nhạc, đọc truyện và viết lách cũng là một trong những thứ tôi thích làm mỗi khi có thời gian rảnh. Tôi không giới hạn thể loại truyện mình đọc, tôi có thể đọc từ truyện tranh, truyện kinh dị đến truyện khoa học viễn tưởng miễn là tôi thấy nó hay. Nhờ đọc nhiều truyện nên khả năng viết lách của tôi được cải thiện rất nhiều, và vốn từ ngữ cũng trở nên phong phú hơn. Mỗi khi có ý tưởng, tôi thường viết suy nghĩ của mình thành những câu chuyện. Tôi viết về nhiều thứ, từ cuộc sống thực tế xung quanh tôi, những tình tiết phụ thêm trong quyển sách tôi yêu thích đến những thứ tôi tự tưởng tượng ra. Lúc đầu tôi chỉ viết cho một số bạn thân của tôi đọc, nhưng họ đã gợi ý tôi đăng tải chúng lên những trang blog mạng để mọi người có thể đọc và để lại bình luận. Những lời khen và góp ý của người đọc làm tôi cảm thấy vui vẻ và tự hào về bản thân rất nhiều. Thỉnh thoảng tôi cũng ra ngoài đi chơi với bạn bè, và chúng tôi thích đi đến những nơi có phong cảnh đẹp để chụp ảnh. Ngoài ra chúng tôi còn cùng nhau đến rạp chiếu phim để xem những bộ phim mới nhất, sau đó cùng nhau đi mua sắm hoặc ăn uống. Những khoảng thời gian thư giãn đó tiếp thêm năng lượng để tôi có thể bắt đầu các công việc khác của mình một cách hiệu quả. Thật tuyệt làm sao khi thời gian rảnh tôi có thể tùy ý làm những gì muốn, miễn là tôi không làm phiền đến ai.
Viết về Leisure activity - Mẫu 10
Tiếng Anh
During a week with a lot of different work, yesterday was a busy day for me. Since it was Friday, I had to finish all the work quickly so that I would have plenty of free time for my hobbies at the weekend. I spend every weekend to meet my family and friends. We usually go to the cinema or go to coffee shops together, and we always talk about happy stories to relieve the stress of a whole week. If we cannot arrange any appointment for some reason, I will spend most of my free time watching Hong Kong or Korean movies on my laptop. I always prepare a lot of snacks like popcorn, candy, fries and carbonated water to make me feel like I'm watching a movie in the theater. My mother always complains that those junk foods are not good for me, but I think it is not a big deal since I only eat like that for once a week. After staying up late to watch the movies, I will take a very sleep, and I only wake up if the time is in the middle of the day. The other thing that I like to do in my free time is swimming, and I often go with my sister to keep her body healthy. I like to go to the beach, so I imagine myself floundering in the vast ocean every time I dive into the pool. Swimming also helps me feel relaxed and release my stressful thoughts, so I always try to go swimming at least once a week. I have to study a lot of subjects, and weekend is almost my only free time. Therefore, I am very happy every time Saturday is coming around the corner, and my favorite activities always make me be more energetic for the next week.
Tiếng Việt
Trong suốt một tuần với nhiều công việc khác nhau thì hôm qua lại là một ngày khá là bận rộn của tôi. Vì đó là ngày thứ 6, tôi phải giải quyết xong hết mọi việc thật nhanh chóng để cuối tuần tôi sẽ có nhiều thời gian rảnh cho những sở thích của bản thân. Mỗi cuối tuần tôi đều dành thời gian ở bên gia đình và bạn bè. Chúng tôi thường đi xem phim hay đi cafe cùng nhau, và chúng tôi luôn nói những câu chuyện vui để giải tỏa hết mọi căng thẳng của một tuần vừa rồi. Nếu như vì một lý do nào đó mà chúng tôi không thể sắp xếp bất kì cuộc hẹn nào, tôi sẽ dành phần lớn thời gian rảnh để xem những bộ phim Hồng Kông hay Hàn Quốc trên laptop. Tôi luôn chuẩn bị thật nhiều các món ăn vặt như bỏng ngô, kẹo, khoai tây chiên và nước có gas để tạo cảm giác như mình đang xem phim ở rạp. Mẹ tôi hay phàn nàn rằng những món ăn đó không tốt cho tôi, nhưng tôi cảm thấy đó không phải là một vấn đề lớn vì một tuần tôi chỉ ăn như thế có một lần. Sau khi thức thật khuya để xem phim, tôi sẽ ngủ một giấc dài và chỉ thức dậy vào lúc giữa trưa. Một điều khác mà tôi thích làm vào thời gian rảnh là bơi lội, và tôi thường rủ theo em gái mình đi bơi để cơ thể được khỏe mạnh. Tôi rất thích đi biển, vậy nên tôi hay tưởng tượng mình đang vùng vẫy trong đại dương mênh mông mỗi khi tôi lặn xuống bể bơi. Việc bơi lội cũng giúp tôi cảm thấy thư giãn và giải tỏa được những suy nghĩ căng thẳng, vậy nên tôi luôn cố gắng đi bơi ít nhất một tuần một lần. Tôi phải học rất nhiều môn học, và hầu như cuối tuần chính là khoảng thời gian rảnh duy nhất của tôi. Vì thế tôi rất vui vẻ mỗi khi ngày thứ bảy đến, và những hoạt động yêu thích luôn khiến tôi trở nên năng động hơn cho một tuần sắp tới.
Viết về Leisure activity - Mẫu 11
Tiếng Anh
Going out with friends is my second favorite hobby. I often going out with my friends for eating and chatting. I love chatting with my closed friends, I can share all my stories with them. It’s always filled with laughter and I feel very happy when I am with my friends.
Tiếng Việt
Đi chơi với bạn bè là sở thích của tôi khi rãnh rỗi. Tôi thường đi ra ngoài ăn uống và trò chuyện với bạn bè của mình. Tôi thích trò chuyện với những người bạn thân của tôi, tôi có thể chia sẻ tất cả những câu chuyện của tôi với họ. Nó luôn luôn tràn ngập tiếng cười và tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi gặp những người bạn của mình.
Viết về Leisure activity - Mẫu 12
Tiếng Anh
Hi, my name is Son and I'm a student from secondary school. As a secondary student in Viet Nam, we have to go to school 6 days a week, so I have quite a little free time. First of course, in my free time, I like playing sports, especially some outdoor sports like basketball or football, with my friends. Playing sports will help you have a healthy heart and connect people. Besides, when I have more free time, I would be happy to go on a picnic. One thing I really like about picnics is fishing. You can relax and mingle with nature. If the weather is not good for hanging out, I just spend all day long at home playing video games. That is how I spend my free time, what's yours?
Tiếng Việt
Xin chào, tớ tên là Son và tớ đang là học sinh THCS. Là 1 học sinh THCS ở Vietnam, chúng tớ phải đi học tận 6 ngày trên tuần, vì thế tớ có khá ít thời gian rảnh. Đầu tiên, trong thời gian rảnh rỗi, tớ thích chơi thể thao, đặc biệt là thể thao ngoài trời như bóng rổ hoặc bóng đá với bạn tớ. Chơi thể thao sẽ giúp bạn có trái tim khỏe và giúp kết nối mọi người. Bên cạnh đó, khi có nhiều thời gian rảnh hơn, tớ rất vui khi được đi picnic. Điều tớ thích nhất khi đi picnic là được câu cá. Ban có thể thư giãn và thả mình vào với thiên nhiên. Nếu thời tiết ko tốt lắm cho việc ra ngoài chơi, tớ sẽ dành cả ngày dài ở nhà để chơi điện tử. Đấy là cách tớ tận hưởng thời gian rảnh rỗi của tớ, còn bạn thì sao?
Viết về Leisure activity - Mẫu 13
Tiếng Anh
I am a student. I usually have free time on weekends. In my spare time I will do my favorite things. I like to play sports. I will play soccer, badminton or tennis. Playing sports helps me exercise and I feel more comfortable. After I play sports I will go home and take a bath. I’ll listen to some of my favorite music and then prepare my bo
Tiếng Việt
Tôi là một học sinh. Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Trong thời gian rảnh rỗi tôi sẽ làm những việc yêu thích của tôi. Tôi thích chơi thể thao. Tôi sẽ chơi đá bóng, cầu lông hoặc tennis. Chơi thể thao giúp tôi rèn luyện sức khỏe và tôi cảm thấy thoải mái hơn. Sau khi chơi tôi chơi thể thao tôi sẽ về nhà và tắm. Tôi sẽ nghe một vài bài nhạc yêu thích sau đó sẽ chuẩn bị sách vở cho một tuần học tập bận rộn tiếp theo. Những ngày trời mưa không thể ra ngoài chơi thể thao thì tôi sẽ ở nhà và chơi game và dọn dẹp nhà. Vì tôi sống một mình nên thời gian dọn nhà cũng không lâu lắm. Các bạn hãy sử dụng thời gian rảnh của mình một cách hợp lý nhé.
Viết về Leisure activity - Mẫu 14
Tiếng Anh
What do you usually do in your free time? Each person has a different taste. I love listening to music, watching movies and surfing the web in my free time. Music makes me feel relaxed and comfortable. I often listen to light or playful songs. While listening to music I usually do housework so as not to waste time. From time to time I will select unique love movies to watch. Watching movies I can experience many different emotions. I often watch Chinese series. Sometimes I will online facebo
Tiếng Việt
Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh? Mỗi người có một sở thích khác nhau. Tôi thích nghe nhạc, xem phim và lướt web vào thời gian rảnh. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thư giãn và thoải mái. Tôi thường nghe những bài hát nhẹ nhàng hoặc vui tươi. Trong lúc nghe nhạc tôi thường làm việc nhà để không lãng phí thời gian. Thỉnh thoảng tôi sẽ lựa chọn những bộ phim tình cảm đặc sắc để xem. Khi xem phim tôi có thể trải nghiệm được nhiều cảm xúc khác nhau. Tôi thường xem phim dài tập của trung quốc. Đôi lúc tôi sẽ online facebo
Viết về Leisure activity - Mẫu 15
Tiếng Anh
One day I usually have free time in the evening, after I finish my homework. I love reading because it gives me a lot of knowledge. I spend most of my free time reading. My favorite kind of bo
Tiếng Việt
Một ngày tôi thường có thời gian rảnh vào buổi tối, sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà. Tôi rất thích đọc sách vì nó mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho tôi. Hầu hết thời gian rảnh tôi dùng để đọc sách. Thể loại sách mà tôi ý thích đó là sách viết về cuộc sống. Thỉnh thoảng tôi tập vẽ. Tôi thường vẽ chân dung những người mà tôi yêu quý. Khi tôi tập vẽ tôi rèn luyện được tính tập trung và kiên nhẫn. Cuối tuần, tôi sẽ đi tập đàn guitar. Tôi rất thích chơi đàn. Vừa chơi đàn, vừa hát khiến tôi cảm thấy vô cùng yêu đời. Tuy tôi không có nhiều thời gian rảnh nhưng tôi luôn cố gắng dùng thời gian này để làm những việc để phát triển bản thân mình hơn nữa.
Viết về Leisure activity - Mẫu 16
Tiếng Anh
There are many things I want to do in my free time. I will do different things for a different time period. If I knew I would have 15 minutes to spare, I would find a few pieces of news to read. If I have 30 minutes to spare, I will choose an English topic to practice. If I have 1 hour of free time, I will play a sport. I love playing badminton. Playing badminton helps me to be active and to exercise. Occasionally I will learn new food. On the weekends, I’m going out to meet my friends. We’ll go to a cafe to chat or eat something delicious together. I think I used my free time reasonably well. How about you?
Tiếng Việt
Có rất nhiều việc tôi muốn làm vào thời gian rảnh. Mỗi một khoảng thời gian khác nhau tôi sẽ làm những việc khác nhau. Nếu tôi biết mình sẽ có 15 phút rảnh rỗi, tôi sẽ tìm một vài mẩu tin tức để đọc. Nếu tôi có 30 phút rảnh rỗi, tôi sẽ lựa chọn một chủ đề tiếng Anh để luyện tập. Nếu tôi có 1 giờ rảnh rỗi, tôi sẽ chơi một môn thể thao nào đó. Tôi thích chơi cầu lông. Chơi cầu lông giúp tôi có thể vận động để rèn luyện sức khỏe. Thỉnh thoảng tôi sẽ học một món ăn mới. Vào ngày cuối tuần, tôi sẽ ra ngoài gặp những người bạn của tôi. Chúng tôi sẽ đến một quán cà phê để trò chuyện hoặc cùng đi ăn một món ngon nào đó. Tôi nghĩ mình đã sử dụng thời gian rảnh của mình khá hợp lý. Còn bạn thì sao?
Viết về Leisure activity - Mẫu 17
Tiếng Anh
Most of my friends have their own hobbies for their free time. I also have my preferences. That is cleaning the house. I will divide the cleaning time in accordance with the different free time. I like to see things neatly, so I often organize my bo
Tiếng Việt
Hầu hết bạn bè của tôi đều có những sở thích riêng dành cho thời gian rảnh của họ. Tôi cũng có sở thích của mình. Đó là dọn dẹp nhà cửa. Tôi sẽ chia thời gian dọn dẹp phù hợp với khoảng thời gian rảnh khác nhau. Tôi thích nhìn mọi thứ thật ngay ngắn nên tôi thường xuyên sắp xếp sách vở của mình cho gọn gàng. Khi mọi thứ đã ở đúng vị trí tôi sẽ mở một vài bài nhạc yêu thích và ngồi làm đồ thủ đông. Tôi thích tự làm những món quà nhỏ để dành tặng cho những người mà tôi yêu quý. Mọi người đều nói rằng tôi khéo tay và họ rất thích những món quà mà tôi tặng nên tôi rất vui. Đôi lúc tôi cũng giúp mẹ của tôi nấu ăn. Cùng người thân của mình làm việc nhà thật sự rất vui.
Bài luận tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Bài luận thời gian rảnh rỗi - Mẫu 1
Leisure time has become a crucial part of the modern life as this is the period for the recovery of the human body. Yet, the best way to use spare time still has to be determined as some people are interested in mind-improving activities while others simply wish to rest.
It is not surprising that a high number of people engage in activities that involve the mind. One of the reasons is that activities such as reading bo
However, there also exist individuals who prefer a complete rest during leisure time. Perhaps the most obvious reason is that their minds are already heavily occupied during occupation, and thus, there is little energy left for highly intellectual activities. In fact, these activities could be harmful as people can surfer from stress and exhaustion. As a consequence, mind-challenging activities can result in reduced work performance and also quality of life. For these people, light activities such as listening to music or watching films could be a better choice.
To summarize, I am strongly convinced that the selection of activities during leisure time should depend on people’s own preferences and needs. Mind-improving activities and quiet resting are both useful in their own ways, and people should choose the kinds of activity that can help them relax the most.
..................
Tải file tài liệu để xem thêm đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh