Trang chủ Học tập Lớp 11 Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World

Unit 8 Lớp 11 Lesson 1 trang (78, 79, 80, 81) - i-Learn Smart World

Tiếng Anh 11 Unit 8: Lesson 1

Soạn Anh 11 i-Learn Smart World trang 78, 79, 80, 81

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 8 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 78, 79, 80, 81 để chuẩn bị bài Independent Life trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 1 Unit 8 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 8 Lớp 11: Lesson 1 trang 78, 79, 80, 81 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.

Let's Talk!

In pairs: What is happening in the picture? What skills will you need if you go to study in a different city or country?

(Theo cặp: Những gì đang xảy ra trong bức tranh? Bạn sẽ cần những kỹ năng gì nếu bạn đi học ở một thành phố hoặc quốc gia khác?)

Gợi ý đáp án

Girlfriend in the picture is packing things to go to school.

Skills I will  need if you go to study in a different city or country:

+ Communication Skills.

+ Adaptability.

+ Decision-Making Skills.

+ Time Management.

New Words

a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat.

(Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

Gợi ý đáp án

(1)_deadlines(2) time management(3) remind(4) budgeting(5) society

b. In pairs: Use the new words to talk about the skills that you have and the skills that you'd like to learn.

(Theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về những kỹ năng mà bạn có và những kỹ năng mà bạn muốn học.)

I'm not very good with money, so I'd like to learn about budgeting.

(Tôi không giỏi về tiền bạc lắm, vì vậy tôi muốn tìm hiểu về lập ngân sách.)

Gợi ý đáp án

I need time management to be more productive. (Tôi cần quản lý thời gian để làm việc hiệu quả hơn.)

Listening

a. Listen to two first-year university students talking. Does Jill think Matt has good tips?

1. yes (có)

2. no (không)

Gợi ý đáp án

Chọn 1. yes (có)

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

Gợi ý đáp án

1.Jill must finish her essay tonight.

2. Matt suggested Jill buy a calendar.

3. Matt put his notes on his door and bathroom mirror.

4. Matt uses to remind himself  an alarm a few days before deadlines.

5. Matt's last tip for Jill is to focus on one thing at a time.

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.

(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)

d. Now, listen to the conversation again and circle the repeated phrase you hear.

(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ lặp đi lặp lại mà bạn nghe được.)

… deadline is tomorrow … (…hạn chót là ngày mai…)

... notes door and mirror… (... ghi chú cửa và gương...)

Gợi ý đáp án

... notes door and mirror… (... ghi chú cửa và gương...)

e. In pairs: What do you think about Matt's suggestions? Would they be useful for you? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về gợi ý của Matt? Họ sẽ hữu ích cho bạn? Tại sao không)?)

Gợi ý đáp án

Matt's suggestion was very helpful because it helped me remember what to do and how to manage my time properly.

(Gợi ý của Matt rất hữu ích bởi vì nó giúp tôi ghi nhớ những việc cần làm và có cách quản lý thời gian một cách hợp lý.)

Grammar Meaning and Use

a. Lo

at the picture. What do you think the girls are saying?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những cô gái đang nói gì?)

Gợi ý đáp án

I’m always late to class. (Tôi luôn đến lớp muộn.)

Why don’t you get up earlier? (Tại sao bạn không dậy sớm hơn?)

b. Now, listen and check your ideas.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

I’m always late to class. (Tôi luôn đến lớp muộn.)

Why don’t you get up earlier? (Tại sao bạn không dậy sớm hơn?)

c. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

I’m always late to class. (Tôi luôn đến lớp muộn.)

Why don’t you get up earlier? (Tại sao bạn không dậy sớm hơn?)

Grammar Form and Practice

a. Unscramble the sentences.

Gợi ý đáp án

1. A: I don't know how I'm going to make new friends.

B:  Why don't you join some student societies?

2. A: How should I co

these eggs?

B: Why don’t ypu make an omelet?

3. A: I think you should sign up for co

ery classes.

B: I don't think so. I'm too busy.

A: Why don’t you learn to co

from watching videos?

4. A: Jane gets angry too easily.

B: Why doesn’t she sign up for a class in stress management?

5. A: I never have enough money when it's time to pay the electricity bill.

B: Me too.

A: Why don’t we take an online course in budgeting?

b. Match the problems to the suggestions and write sentences.

(Nối các vấn đề với các gợi ý và viết câu.)

1. Why don't you sign up for a website design course?

2. __________________________________________

3. __________________________________________

4. __________________________________________

5. __________________________________________

Gợi ý đáp án

1. Why don't you sign up for a website design course?

2. Why don’t they go to an anger management class?

3. Why doesn’t he join some student societies?

4. Why don’t you buy a new alarm clock?

5. Why doesn’t he keep a diary?

c. In pairs: What kind of life problems have you experienced? How did you solve them?

(Những loại vấn đề cuộc sống bạn đã trải qua? Làm thế nào bạn giải quyết chúng?)

Gợi ý đáp án

Life problems I have experienced:

+ Don't know how to co

+ Forget about daily to-dos.

I bought co

bo
s and practiced co
ing every day and jotted down my to-dos on sticky notes and stuck them to my desk to create my schedule.

Pronunciation

b. Listen to the sentence and focus on how the intonation rises.

(Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu tăng lên.)

Why don't you wake up earlier? (Tại sao bạn không thức dậy sớm hơn?)

Pronunciation c

c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.

(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)

Why don't you make an omelet? (Tại sao bạn không làm món trứng tráng?)

Why don't you keep a diary?( Tại sao bạn không giữ một cuốn nhật ký?)

Gợi ý đáp án

Why don't you keep a diary?( Tại sao bạn không giữ một cuốn nhật ký?)

- Wrong. Intonation falls. (Sai. Ngữ điệu rơi.)

Practice

a. Student A: Tell your partner about your problem. Politely disagree with their suggestion and give a reason why. Student B: Listen to your partner's problem and make a casual suggestion. Make an alternative suggestion if they disagree. Swap roles and repeat.

(Học sinh A: Nói với đối tác của bạn về vấn đề của bạn. Lịch sự không đồng ý với đề xuất của họ và đưa ra lý do tại sao. Học sinh B: Lắng nghe vấn đề của đối tác của bạn và đưa ra một gợi ý thông thường. Đưa ra một gợi ý thay thế nếu họ không đồng ý. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

My room is so messy. (Căn phòng của tôi bừa bộn quá.)

Why don't you hire a maid? (Tại sao bạn không thuê một người giúp việc?)

I don't think so. That's too expensive. (Tôi không nghĩ vậy. Đó là quá đắt.)

Why don't you clean up every morning? (Tại sao bạn không dọn dẹp mỗi sáng?)

Gợi ý đáp án

My brother is always late for class. (Anh trai tôi luôn đến lớp muộn.)

Why doesn’t he wake up earlier? (Tại sao anh ấy không dậy sớm hơn?)

He is always oversleep. (Anh luôn ngủ quên.)

Why doesn’t he buy an alarm clock? (Tại sao anh ấy không mua đồng hồ báo thức?)

My cousin always feel sad and lonely. (Em họ tôi luôn cảm thấy buồn và cô đơn.)

Why doesn’t she see a doctor? (Tại sao cô ấy không gặp bác sĩ?)

She has no time. (Cô ấy không có thời gian.)

Why doesn’t she make new friends? (Tại sao cô ấy không kết bạn mới?)

I have no money. (Tôi không có tiền.)

Why don’t you keep a piggy bank? (Tại sao bạn không giữ một con heo đất?)

I have to pay for school for children. (Tôi phải đóng tiền học cho con.)

Why don’t you learn about budgeting? (Tại sao bạn không học về lập ngân sách?)

My sister is always asleep in class. (Em gái tôi luôn ngủ trong lớp.)

Why doesn’t she take vitamins? (Tại sao cô ấy không uống vitamin?)

I don’t think so. She forgets to take every day. (Tôi không nghĩ vậy. Cô ấy quên uống mỗi ngày.)

Why doesn’t she go to bed earlier? (Tại sao cô ấy không đi ngủ sớm hơn?)

I always eat unhealthy food. (Tôi luôn ăn thức ăn không lành mạnh.)

Why don’t you learn to co

. (Tại sao bạn không học nấu ăn.)

I am too busy. (Tôi quá bận rộn.)

Why don’t you eat fresh fruit? (Tại sao bạn không ăn trái cây tươi?)

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Gợi ý đáp án

I always feel sleepy because of staying up late. (Tôi luôn cảm thấy buồn ngủ vì thức khuya.)

Why don't you go to bed early? (Tại sao bạn không đi ngủ sớm?)

I have to do homework. (Tôi phải làm bài tập về nhà)

Why don't you make a schedule to be more productive?

(Tại sao bạn không lập thời gian biểu để làm việc hiệu quả hơn?)

Speaking

Speaking GETTING BETTER AT LIFE (Trở nên tốt hơn trong cuộc sống)

a. You're planning an article for Campus Life magazine to help new students live independently. In pairs: Lo

at the problems and make suggestions to solve each one.

(Bạn đang lên kế hoạch viết một bài báo cho tạp chí Cuộc sống sinh viên để giúp sinh viên mới sống độc lập. Theo cặp: Nhìn vào các vấn đề và đưa ra gợi ý để giải quyết từng vấn đề.)

Some students keep missing essay deadlines. (Một số sinh viên liên tục bỏ lỡ thời hạn viết luận.

Why don't they write down deadline dates in a diary? (Tại sao họ không ghi ngày hết hạn vào nhật ký?)

I don't think so. Not many students have diaries. (Tôi không nghĩ vậy. Không nhiều sinh viên có nhật ký.)

Why don't they use them to remind themselves of smartphones themselves?

(Tại sao họ không sử dụng chúng để tự nhắc nhở điện thoại thông minh?)

Gợi ý đáp án

Đang cập nhật

b. Which suggestions for the problems do you think are the most effective? Why?

(Những gợi ý cho các vấn đề bạn nghĩ là hiệu quả nhất? Tại sao?)

Gợi ý đáp án

Đang cập nhật

Liên kết tải về

pdf Tiếng Anh 11 Unit 8: Lesson 1
doc Tiếng Anh 11 Unit 8: Lesson 1 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK