Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 7 Getting Started giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→4 trang 76, 77 để chuẩn bị bài Education options for school-leavers trước khi đến lớp.
Soạn Getting Started Unit 7 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 7 Lớp 11: Getting Started trang 76, 77 - Global Success, mời các bạn cùng theo dõi.
Bài 1
Planning our education
(Kế hoạch giáo dục của chúng ta)
Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Ms Hoa: Good moming, class. There was an education fair last weekend. Did anyone go?
Nam: Yes, Mai and I did. The fair was great, and we got a lot of useful information.
Ms Hoa: I'm glad to hear that. Would you like to share some of it with the class?
Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.
Nam: That's true, but academic education isn’t everything. The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.
Ms Hoa: That sounds interesting. So what are your plans for the future?
Mai: I'm hoping to go to university. Having won several biology competitions, I want to study biology and become a scientist.
Ms Hoa: Great! It’s really important to follow your dream, Mai.
Mai: My mum still regrets not having gone to university. So I want to make her proud of me. How about you, Nam?
Nam: Well, I don’t think university is for me. I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop. Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.
Ms Hoa: That's very sensible, Nam! I hope you can help him grow his business.
Bài 2
Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
T | F | |
1. School-leavers only have the option of academic education. | ||
2. Good grades at school can help students get into university. | ||
3. Vocational schools are for those who want to develop job skills. | ||
4. Nam wants to work at his father’s car repair shop after leaving school |
Gợi ý đáp án
1 - F | 2 - T | 3 - T | 4 - T |
Bài 3
Find phrases in the conversation that mean the following.
(Tìm các cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau.)
Gợi ý đáp án
1. an event at which students can talk to representatives of universities or vocational schools about their study options (một sự kiện mà sinh viên có thể nói chuyện với đại diện của các trường đại học hoặc trường dạy nghề về các lựa chọn học tập của họ) | education fair (hội chợ giáo dục) |
2. an exam that someone takes to be accepted into a school or university (một kỳ thi mà ai đó phải làm để được nhận vào một trường phổ thông hoặc đại học) | entrance exam (kỳ thi đầu vào) |
3. studying at school or university to gain knowledge and develop thinking skills (học ở trường hoặc đại học để có kiến thức và phát triển kỹ năng tư duy) | academic education (giáo dục học thuật) |
4. a place that teaches skills needed for particular jobs (nơi dạy các kỹ năng cần thiết cho công việc cụ thể) | vocational school (trường dạy nghề) |
Bài 4
Complete the sentences using phrases from 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các cụm từ từ 1.)
Gợi ý đáp án
1. Having won several biology competitions, Mai wants to study biology and become a scientist.
2. Mai’s mum still regrets not having gone to university.
3. Having watched father work very hard for many years helped Nam make his decision.