Giải Tiếng Anh 9 Unit 4 A closer lo
Giải A closer lo
Câu 1
Read the conversation from GETTING STARTED and underline .... (Đọc đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch dưới ví dụ used to + nguyên mẫu. Sau đó đánh dấu tick vào câu trả lời đúng.)
We use used to and didn't use to + infinitive to talk about ______.
(Chúng ta sử dụng "used to" và "didn't use to" + to_V để nói về....)
A. an activity that happened only once in the past (một hành động chỉ xảy ra một lần trong quá khứ) | |
B. an activity that repeatedly happened in the past (một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ) | |
C. an activity that started in the past and continues to the present (một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại) |
Gợi ý đáp án
... your grandfather used to make one for me.
... you use to do for entertainment.
... movie team used to come...
... The whole village used to listen...
Đáp án: B
Câu 2
Use used to or didn't use to with the verb from the box ... (Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau.)
1. In the countryside in Viet Nam, families ___________ extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.
2. The farmers in my home village ___________ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.
3. In many places in the world, people ___________ cloth with natural materials.
4. Tuberculosis – TB – ___________ a lot of people. It was a fatal disease.
5. In some European countries, a barber ___________ teeth as well as cut hair.
6. My brother ___________ his free time indoors. He went out a lot.
Gợi ý đáp án
1. used to be | 2. didn't use to transport. | 3. used to dye. |
4. used to kill. | 5. used to pull out. | 6. didn't use to spend |
Hướng dẫn dịch
1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau trong một căn nhà.
2. Những người nông dân ở làng quê của tôi đã không vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ sử dụng xe bò.
3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.
4. Bệnh lao - TB - đã giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.
5. Ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc
6. Anh tôi đã không trải qua thời gian rãnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.
Câu 3
Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs ... (Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.)
2. What tense are the main verbs in the sentences?
(Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?)
Lời giải chi tiết:
2. The past simple and past continuous. (Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
(Đôi khi tôi ước mình có thể quay lại thời điểm đó.)
Gợi ý đáp án
1. Are the wishes for the present or the past? (Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?)
⇒ The wishes are for the present.
2. What tense are the main verbs in the sentences? (Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?)
⇒ The main verbs in the sentences are in past tense.
Các câu ước trong phần Getting started:
(1) I wish there were movie teams like that now.
(2) Sometimes I wish I could go back to that time.
Câu 4
Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline ... (Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)
1. T
2. F
I wish my mum would talk about her childhood.
3. F
I wish I could learn more about other people’s traditions.
4. T.
5. F
I wish people in the world didn’t have conflict and lived in peace.
6. F
I wish everybody were aware of the important of preserving their culture.
Câu 5
Make up wishes from the prompts. (Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)
1. I wish we could communicate with animals.
2. I wish no child was/were suffering from hunger.
3. I wish I was/were playing on the beach.
4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.
5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.
6. I wish there were four seasons in my area.