Soạn Tiếng Anh 10 Unit 4: 4D Grammar Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 50 bài Our planet.
Giải Unit 4 Lớp 10 4D Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Bài 1
Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.
(Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)
carry dry land leave lift (v) tsunami wave (n)
Gợi ý đáp án
There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. (Đã có một trận sóng thần và một con sóng nhấc bổng con thuyền lên và mang vào đất liền.)
Bài 2
Read the text and check your answers from exercise 1.
(Đọc bài khóa và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 1.)
The Toh
Tạm dịch:
Trận động đất Toh
Bài 3
Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)
LEARN THIS! Superlative adjectives
a. We add -est to short adjectives. ( Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)
rich – richer – richest slow -slower -slowest
b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)
foggy- foggier – the foggiest hot - hotter - the hottest
c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trước các tính từ dài.)
dangerous - more dangerous - the most dangerous
d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng có một vài dạng so sánh bất quy tắc.)
good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest
e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta có thể dùng of sau dạng so sánh nhất.)
the sunniest day of the week
f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phải of) cho các danh từ dùng cho nhóm hoặc nơi chốn.)
the tallest boy in the class the biggest lake in the world
Gợi ý đáp án
a. the toughest
b. the biggest
c. the most powerful; the most difficult
d. the worst
e. one of the biggest tsunamis
f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world
Bài 4
Complete these earthquake facts using the superlative form of the adjectives in brackets.
(Hoàn thành các sự thật về động đất sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5)
2. _____ (deadly) earthquake happened in 2004 in Indian Ocean. About 230,000 people died.
3. _____ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with (small) _____number of earthquakes.
5. The (destructive) _____ earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco.
Gợi ý đáp án
1.the largest | 2. the deadliest | 3. the deepest | 4. the smallest | 5. most destructive |
Bài 5
Study the underlined examples of too and enough in the text in exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before.
(Nghiên cứu các ví dụ được gạch chân về too và enough trong bài khóa trong bài tập 2. Hoàn thành hộp Learn this! với after và before.)
LEARN THIS! too and enough
a. too comes (1) _____ an adjective too small
b. enough comes (2) _____ an adjective. not small enough
c. enough comes (3) _____ a noun. (not) enough money
d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough.
He's too young/old enough to join the army.
Gợi ý đáp án
a. too comes (1) before an adjective. too small (too đi trước tính từ)
b. enough comes (2) after an adjective. not small enough (enough đi sau tính từ)
c. enough comes (3) before a noun. (not) enough money (enough đi trước danh từ)
d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough. (Chúng ta thường dùng một động từ nguyên mẫu với to sau too + tính từ hoặc tính từ + enough.)
He's too young/old enough to join the army.
Bài 6
Rewrite the sentences using the adjective in brackets and too or enough.
(Viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc và too hoặc enough.)
1. He isn't tall enough to reach the shelf. (short)
He's too short to reach the shelf.
2. Skiing holidays aren't cheap enough for me. (expensive)
3. My dad's old car is too dangerous to drive. (safe)
4. The storm was too weak to cause much damage. (strong)
5. My shoes aren’t clean enough to wear to the party. (dirty)
Gợi ý đáp án
2. Skiing holidays are too expensive for me.
3. My dad's old car isn't safe enough to drive.
4. The storm wasn't strong enough to cause much damage.
5. My shoes are too dirty to wear to the party.
Bài 7
Work in pairs. Ask and answer questions using superlative form of the adjectives
1. what/ interesting subject/ at school/?
What's the most interesting subject at school?
2. who/ attractive actor/ in the world/?
3. what/ funny comedy/ on TV/?
4. what/ interesting city/ in your country/?
5. which/ good film/ you’ve seen/?
Gợi ý đáp án
1. What's the most interesting subject at school? - English is the most interesting subject at school.
2. Who's the most attractive actor in the world? - Tom Holland is the most attractive actor.
3. What's the funniest comedy on TV? - Mr. Bean is the funniest comedy.
4. What's the most interesting city in your country? - Ho Chi Minh City is the most interesting city.
5. Which's the best film you've seen? - "The amazing spiderman" is the best film.