Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 2
Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 21, 22
Soạn Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Lo
2 giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 21, 22 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 2: Life in the Countryside.
Soạn Unit 2 Life in the Countryside còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 8 - Global Success Tập 1. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Anh 8 Unit 2: A Closer Lo
2Bài 1
Write the comparative forms of the adverbs in the table below (Viết các dạng so sánh hơn của trạng từ trong bảng dưới đây)
-2-1.jpg">
Đáp án:
-2-3.jpg">
Bài 2
Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)
1. Mai dances (beautifully) than Hoa does.
2. Please write (clearly). I can't read it.
3. Life in the city seems to move (fast) than that in the countryside.
4. If you want to get better marks, you must work much (hard).
5. Today it's raining (heavily) than it was yesterday.
Đáp án:
1. more beautifully | 2. more clearly | 3. faster |
4. harder | 5. more heavily | |
Hướng dẫn dịch:
1. Mai nhảy đẹp hơn Hoa.
2. Bạn vui lòng viết rõ hơn. Tôi không thể đọc nó.
3. Cuộc sống ở thành phố dường như trôi nhanh hơn ở nông thôn.
4. Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn, bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nhiều.
5. Hôm nay trời mưa to hơn hôm qua.
Bài 3
Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. (Hoàn thành các câu với các hình thức so sánh thích hợp của trạng từ từ hộp.)
-2-2.jpg">
1. After his accident last month, he is driving … now.
2. A horse can run … than a buffalo.
3. You're too loud. Can you speak a bit …?
4. After working hard all day on the farm, we slept … than ever before.
5. The farmers started harvesting their crops … than expected.
Đáp án:
1. more carefully | 2. faster | 3. more quietly |
4. more soundly | 5. earlier | |
Hướng dẫn dịch:
1. Sau tai nạn vào tháng trước, giờ anh ấy đã lái xe cẩn thận hơn.
2. Ngựa chạy nhanh hơn trâu.
3. Bạn quá ồn ào. Bạn có thể nói nhỏ hơn một chút?
4. Sau cả ngày làm việc vất vả ở trang trại, chúng tôi ngủ ngon hơn bao giờ hết.
5. Nông dân bắt đầu thu hoạch vụ mùa sớm hơn dự kiến.
Bài 4
Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets. (Đọc các tình huống và hoàn thành các câu sử dụng các dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc.)
1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.
The red car can run.................. (fast).
2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.
Nick can jump................. (high).
3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.
Mai did................. (well).
4. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m., but they arrived at 6:30 a.m.
The workers arrived................. (early).
5. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.
The buses run................. (frequently).
Đáp án:
1. The red car can run faster than the black car.
2. Nick can jump higher than Tom.
3. Mai did better on the exam than Hoa.
4. The workers arrived earlier than my dad expected.
5. The buses run more frequently than the trains.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Xe màu đỏ chạy được 200 km/h còn xe màu đen chạy được 160 km/h.
2. Nick có thể nhảy cao 1,5 m trong khi Tom chỉ có thể nhảy 1,3 m.
3. Mai và Hoa đều làm bài tốt. Hoa đúng 80% câu trả lời và Mai đúng 90%.
4. Bố tôi dự kiến công nhân sẽ đến lúc 7 giờ sáng, nhưng họ đã đến lúc 6:30 sáng.
5. Xe buýt chạy cứ sau 15 phút. Các chuyến tàu chạy cứ sau 30 phút.
B. Câu so sánh
1. Xe màu đỏ chạy nhanh hơn xe màu đen.
2. Nick có thể nhảy cao hơn Tom.
3. Mai làm bài kiểm tra tốt hơn Hoa.
4. Những người công nhân đến sớm hơn bố tôi dự kiến.
5. Xe buýt chạy thường xuyên hơn xe lửa.
Bài 5
Work in pairs. Ask and answer to find out who: (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra ai:)
- can run faster (có thể chạy nhanh hơn)
- can jump higher (có thể nhảy cao hơn)
- stays up later at night (thức muộn hơn vào ban đêm)
- gets up earlier in the morning (dậy sớm hơn vào buổi sáng)
Gợi ý:
A: How fast can you run?
B: I can run 15 kilometres an hour.
A: OK, you can run faster than me.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thể chạy nhanh như thế nào?
B: Tôi có thể chạy 15 km một giờ.
A: OK, bạn có thể chạy nhanh hơn tôi.