Các cấp độ tiếng Anh được dùng để mô tả một số kỹ năng tiếng Anh của mình thường là do yêu cầu từ bên ngoài. Cách để bạn biết được trình độ tiếng Anh của mình chính xác nhất đó là tham gia làm các bài thi kiểm tra năng lực được thiết kế bài bản.
Một nhà tuyển dụng, trường học, giáo viên hoặc cơ quan xuất nhập cảnh yêu cầu bạn làm một bài thi tiếng Anh cụ thể, vì thế bạn thực hiện theo và rồi mô tả trình độ tiếng Anh của bạn dùng hệ thống của kỳ thi đó. Vậy dưới đây là bảng các trình độ tiếng Anh thông dụng, mời các bạn cùng theo dõi tại đây nhé.
Các cấp độ tiếng Anh
1. Trình độ tiếng Anh là gì?
Trình độ tiếng Anh được dịch sang tiếng Anh là English proficiency. Là khả năng sử dụng bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong nhiều trường hợp và môi trường khác nhau như học tập, làm việc, học thuật…
2. Các trình độ tiếng Anh
Các cấp độ tiếng Anh bao gồm:
PROFICIENT: TOEFL 94 – 120, IELTS 8.0 – 9.0, TOEIC 905 – 990
Đây là cấp độ tiếng Anh cao nhất. Bạn có thể dễ dàng và sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác với người bản xứ trong bất kỳ tình huống và về chủ đề nào. Theo các trình độ tiếng anh từ thấp đến cao thì đây là trình độ tiếng Anh cao nhất.
ADVANCED: TOEFL 79 – 93, IELTS 6.5 – 7.5, TOEIC 785 – 900
Với các level tiếng anh này, bạn có thể giao tiếp với người bản xứ trong phần lớn các tình huống. Cùng với độ chính xác cao về mặt ngữ pháp và sử dụng từ vựng phong phú.
UPPER INTERMEDIATE: TOEFL 60 – 78, IELTS 5.5 – 6.0, TOEIC 705 – 780
Bạn có thể giao tiếp và hiểu người bản xứ trong các tình huống xảy ra hàng ngày. Giáo viên đôi khi không hiểu ý bạn và mức độ mắc lỗi ngữ pháp, câu… ở mức trung bình.
INTERMEDIATE: TOEFL 46 – 59, IELTS 4.0 – 5.0, TOEIC 785 – 900
Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ trong các tình huống quen thuộc, nhưng gặp khó khăn trong những tình huống mới.
ELEMENTARY: TOEFL 32 – 45, IELTS 3.5 – 4.0, TOEIC 405 – 600
Đạt được cấp độ tiếng Anh này, bạn có thể giao tiếp tiếng Anh trong những tình huống đơn giản, quen thuộc nhưng vốn từ vựng và ngữ pháp bị hạn chế nhiều. Gần như không thể giao tiếp trong các tình huống mới.
BEGINNER: TOEFL 0 – 31, IELTS 0 – 3.5, TOEIC 0-400
Level tiếng anh này, bạn chỉ có thể nói và hiểu được tiếng Anh một cách rất giới hạn trong các cuộc hội thoại cơ bản hằng ngày nếu đối phương nói tiếng Anh chậm và rõ.
3. Bảng chuyển đổi trình độ tiếng Anh
CEFR | EF SET | TOEFL iBT | IELTS | TOEIC (R&L) Total Score | Cambridge English Scale | Global Scale of English |
< A1 | 1 – 10 | n/a | n/a | n/a | 80 – 99 | n/a |
A1 Beginner | 11 – 30 | n/a | n/a | 120 – 220 | 100 – 119 | 22 – 29 |
A2 Elementary | 31 – 40 | n/a | n/a | 225 – 545 | 120 – 139 | 30 – 42 |
B1 Intermediate | 41 – 50 | 42 – 71 | 4.0 – 5.0 | 550 – 780 | 140 – 159 | 43 – 58 |
B2 Upper Intermediate | 51 – 60 | 72 – 94 | 5.5 – 6.0 | 785 – 940 | 160 – 179 | 59 – 75 |
C1 Advanced | 61 – 70 | 95 – 120 | 6.5 – 7.5 | 945 – 990 | 180 – 199 | 76 – 84 |
C2 Proficient | 71 – 100 | n/a | 8.0 – 9.0 | n/a | 200 – 230 | 85 – 90 |