Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 năm 2023 - 2024 gồm 7 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 năm 2023 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Lắp đặt mạng điện và Trồng cây ăn quả.Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 7 đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 năm 2023 - 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 9.
Bộ đề thi học kì 1 Công nghệ 9 năm 2023 - 2024 (Có đáp án, ma trận)
1. Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả
1.1 Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …….. TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Công nghệ 9 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) |
A. Phần lý thuyết: (5 điểm) (Thời gian 15 phút)
I. TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm).Câu nào sau đây không chỉ vai trò của nghề trồng cây ăn quả:
A. Cung cấp quả để ăn
B. Cung cấp quả cho xuất khẩu
C. Cung cấp quả cho chế biến
D. Cung cấp quả làm thuốc chữa bệnh
Câu 2: (0,5 điểm). Nhiệt độ thích hợp đối với cây cam, quýt là:
A. 200C-250C.
B. 250C-270C
C.270C-300C
D. 300C-450C
Câu 3: (0,5 điểm).Sau khi đào hố, bón phân lót.Thời gian trồng cây thích hợp là:
A. Khoảng 5 đến 10 ngày.
B. Khoảng 10 đến 15 ngày.
C. Khoảng 15 đến 20 ngày.
D. Khoảng 15 đến 30 ngày.
Câu 4: (0,5 điểm).Cây làm gốc ghép được nhân giống theo phương pháp:
A. Giâm cành từ cây mẹ là giống ở địa phương.
B.Trồng bằng hạt của cây mẹ là giống ở địa phương.
C.Chiết cành từ cây mẹ là giống ở địa phương.
D.Ghép cành từ cây mẹ là giống ở địa phương.
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: (2 điểm):
Nhân giống cây ăn quả có múi bằng phương pháp nào là phổ biến? Trình bày biện pháp kĩ thuật của phương pháp đó? Kể tên các loại cây được dùng làm cây gốc ghép.
Câu 6: (1 điểm):
Bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì nào?Tại sao.
B. PHẦN THỰC HÀNH : (5 điểm)
Hãy thực hành ghép mắt nhỏ có gỗ
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9
A.PHẦN LÝ THUYẾT
I. TRẮC NGHIỆM(2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | D | 0,5 |
Câu 2 | B | 0,5 |
Câu 3 | D | 0,5 |
Câu 4 | B | 0,5 |
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 5: (2 điểm) | -Nhân giống cây ăn quả có múi phổ biến là chiết cành và ghép cành . -Chiết cành: có thể áp dụng cho hầu hết các giống , cam, chanh, quýt, bưởi.Chọn cành chiết có đường kíng từ 0,5-1,5cm mọc ở giữa tầng tán cây vươn ra ánh sáng. -Ghép đối với cam, chanh, quýt nên ghép theo kiểu chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ.Đối với bưởi còn áp dụng kiểu ghép cửa sổ. -Các cây được chọn làm gốc ghép là bưởi chua, cam chua, chanh Eureca, quýt clopat, cam mật,chanh yên, chấp. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 6: (1điểm) | - Bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì khi cây chưa hoặc đã ra hoa.Vì đây là thời kì cây cần nhiều chất dinh dưỡng để phát triển cành, lá, ra hoa, đậu quả. - Bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì sau khi thu hoạch quả.Vì cây cần cung cấp chất dinh dưỡng để hồi phục nhanh và ra hoa, đậu quả cho vụ sau. | 0,5 0,5 |
II. PHẦN THỰC HÀNH: (5 điểm)
Đáp án | Điểm |
Quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ - Chọn vị trí trên thân gốc ghép, cách mặt đất 10-15cm. -Cắt một lát hình lưỡi gà từ trên xuống dài 1,5-2cm có độ dày gỗ bằng 1/5 đường kính gốc ghép sau đó cắt một lát ngang bên dưới tạo miệng ghép. - Cắt một miếng vỏ cùng một lớp gỗ mỏng trên thân cành ghép, có mầm ngủ tương đương với miệng mở ở gốc ghép. - Ghép mắt: + Đặt mắt ghép vào miệng mở ở gốc ghép. + Quấn dây ni lông cố định mắt ghép. | 1 1 1 1 1 |
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ 9
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||
1.Một số vấn đề chung về cây ăn quả | Nêu được vai trò của nghề trồng cây ăn quả | Hiểu được các biện pháp kĩ thuật chăm sóc cây ăn quả | ||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1(câu1) 0,5 5 | 1(câu3) 0,5 5 | 2 1 10 | |||||||||||
2.Các phương pháp nhân giống cây ăn quả | Hiểu được các biện pháp kĩ thuật của phương pháp ghép. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1(câu4) 0,5 5 | 1 0,5 5 | ||||||||||||
3. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi, cây nhãn, cây vải. | Nêu được ngưỡng giới hạn phù hợp của một số yếu tố ngoại cảnh chủ yếu đối với cây ăn quả, làm cơ sở cho việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật. | Hiểu được một số phương pháp nhân giống cây ăn quả có múi, cây nhãn, cây vải. | Vận dụng kĩ thuật chăm sóc cây ăn quả trong thực tế đời sống ở địa phương | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1(câu2) 0,5 5 | 1(câu5) 1 10 | 1(câu6) 2 20 | 3 3,5 35 | ||||||||||
4.Thực hành: ghép cành | Thực hiện ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép đoạn cành đúng yêu cầu kĩ thuật | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1(TH) 5 50 | 1TL 5 50 | ||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 1 30% | 3 2 30% | 1 2 30% | 1 5 10% | 7 10 100% |
2. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện
2.1 Đề thi học kì 1 Công nghệ 9
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra tờ giấy kiểm tra
Câu 1: Cấu tạo của dây dẫn điện bọc cách điện gồm 2 phần:
A. Lõi và lớp vỏ bằng đồng;
B. Lõi và lớp vỏ cách điện;
C. Vỏ bảo vệ và vỏ cách điện;
D. Lõi đồng và lõi nhôm.
Câu 2: Dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần vì:
A. Để đảm bảo an toàn điện ;
B. Không đạt yêu cầu về mỹ thuật;
C. Không thuận tiện khi sử dụng;
D. Dây dẫn trần không bền bằng dây dẫn có vỏ bọc.
Câu 3: Cấu tạo của dây cáp điện gồm có:
A. Lõi dây, vỏ bảo vệ;
B. Lõi cáp, lớp vỏ cách điện, vỏ bảo vệ;
C. Vỏ cách điện, vỏ bảo vệ;
D. Vỏ bảo vệ, nhiều lõi cáp.
Câu 4: Công tơ điện dùng để đo:
A. Điện năng tiêu thụ;
C. Điện trở;
B. Cường đô dòng điện;
D. Nhiệt lượng.
Câu 5: Vật liệu nào không phải là vật liệu dẫn điện?
A. Mica;
C. Đồng;
B. Gang trắng;
D. Nhôm.
Câu 6: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ cơ khí
A. Thước lá;
B. Thước cặp;
C. Panme;
D. Oát kế.
Câu 7: Trình tự lắp mạch điện bảng điện:
A. Vạch dấu, khoan lỗ, nối dây thiết bị, lắp thiết bị, kiểm tra;
B. Vạch dấu, nối dây thiết bị, lắp thiết bị, khoan lỗ, kiểm tra;
C. Khoan lỗ, vạch dấu, nối dây thiết bị, lắp thiết bị, kiểm tra;
D. Vạch dấu, khoan lỗ, kiểm tra, nối dây thiết bị, lắp thiết bị.
Câu 8: Các yêu cầu của các mối nối dây dẫn điện:
A. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ;
B. Dẫn điện đẹp, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ;
C. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện;
D. Dẫn điện tốt, không có độ bền cơ học, an toàn điện và có độ thẩm mỹ.
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Trình bày yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?
Câu 2: (1,5 điểm)
Để sử dụng dây dẫn điện trong mạng điện trong nhà được an toàn, em cần chú ý điều gì?
Câu 3: (3,5điểm)
Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm có 1cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt.
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Công nghệ 9
Câu | Nội dung/Đáp án | Điểm |
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) | ||
1 | D | 0,25 |
2 | B | 0,25 |
3 | B | 0,25 |
4 | A | 0,25 |
5 | A | 0,25 |
6 | D | 0,25 |
7 | A | 0,25 |
8 | D | 0,25 |
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm) | ||
1 (3,0 điểm) | - Về kiến thức: tối thiểu cần phải có trình độ Công nghệ hóa tốt nghiệp cấp THCS. Hiểu biết những kiến thức cơ bản của những lĩnh vực kĩ thuật điện... . Hiểu được một số quy trình kĩ thuật trong nghề điện dân dụng - Về kĩ năng: Có kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt - Về thái độ: yêu thích công việc, có ý thức bảo vệ môi trường, an toàn lao động,... - Về sức khỏe: có đủ điều kiện về sức khỏe,.... |
0,75
0,75
0,75 0,75 |
2 (1,5 điểm) | - Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây ra tai nạn điện cho người sử dụng. - Định kỳ thay dây dẫn, sửa chữa các đoạn dây bị hỏng vỏ cách điện, vỏ bảo vệ. - Dây dẫn điện nối dài phải có phích cắm. | 0,5 0,5 0,5 |
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Công nghệ
Cấp độ
Tên | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||
| Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TL | ||||||
1. Giới thiệu nghề điện dân dụng. | Trình bày được yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. | |||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
|
| 1(C1) 3,0 30% |
| 1 3,0 30% | ||||||
2. An toàn lao động, thiết bị, dụng cụ và vật liệu. | Nêu công dụng và phân loại của đồng hồ đo điện, cấp sai số. | Cấu tạo của dây dẫn điện. Biết được một số loại vật liệu dẫn điện, cách điện. Công dụng của dụng cụ cơ khí | Biết cách sử dụng dây dẫn điện đảm bảo an toàn điện. |
| ||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 2(C3,4) 0,5 5% |
| 4(C1,2,5,6) 1,0 10% |
| 1(C2) 1,5 15% |
| 7 3,0 30% | |||||
3. Quy trình và kĩ thuật lắp đặt mạng điện | Quy trình lắp mạch điện bảng điện, yêu cầu mối nối dây dẫn điện | Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện | Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện |
| ||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
| 2(C7,8) 0,5 5% |
|
| 0,5(C3) 1,5 15% | 0,5(C3) 2,0 20% | 3 4,0 40% | |||||
TS câu: TS điểm: Tỉ lệ %: | 2 0,5 5% | 6 1,5 15% | 2,5 6,0 60% | 0,5 2,0 20% | 11 10 100% |
...............
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Công nghệ 9