Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 5 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 5 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 3 CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: 6dm = …… cm
a. 60 cm
b. 600 cm
c. 6 cm
Câu 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
a. 6 giờ 50 phút
b. 6 giờ 55 phút
c. 7 giờ 55 phút
Câu 3: 4dm 7cm = .....mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
a. 4070mm
b. 4740mm
c. 470mm
Câu 4: Hình vẽ bên có …… tứ giác
a.1 tứ giác
b. 2 tứ giác
c. 3 tứ giác
II. Tự luận: (8 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 249 + 396 b) 507 – 358 c) 15 x 4 d) 291 x 3
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 467 + (315 – 291) b) 45 - 5 x 4
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Số?
a) 4dm 7cm = ..... cm
b) 16 giờ kém 17 phút = ……giờ……phút
c) 9m 3dm + 5cm = ……cm
Bài 4: Một xưởng sản xuất giày dép, ngày đầu sản xuất 246 đôi, ngày đầu sản xuất nhiều hơn ngày sau 178 đôi. Hỏi cả hai ngày xưởng đó sản xuất bao nhiêu đôi giày và dép?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tích của hai số là 40, biết thừa số thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số. Tìm thừa số thứ nhất.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: b
II. Tự luận: (8 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
a) 467 + (315 – 291)
= 467 + 24
= 488
b) 45 - 5 x 4
= 45 - 20
= 25
Bài 3: Số? (2 điểm)
a) 4dm 7cm = 47 cm
b) 16 giờ kém 17 phút = 3 giờ 43 phút
c) 9m 3dm + 5cm = 935 cm
Bài 4: Tóm tắt:
Ngày đầu: 246 đôi dép
Ngày đầu nhiều hơn ngày thứ hai: 178 đôi dép
Cả hai ngày: ... đôi dép?
Bài giải:
Ngày thứ hai sản xuất được số đôi dép là:
246 – 178 = 68 ( đôi dép)
Cả hai ngày sản xuất được số đôi dép là:
246 + 68 = 314 ( đôi dép)
Đáp số : 314 đôi dép.
Bài 5:
Bài giải:
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số 8
Ta có: ? x 8 = 40
40 : 8 = 5
Vậy thừa số thứ 2 là 5
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 3 - Family and Friends
Lo
at the pictures" width="180" height="180" class="lazy" data-src="https://o.rada.vn/data/image/2022/10/21/Tieng-Anh-lop-3-1.jpg"> | at the pictures" width="167" height="167" class="lazy" data-src="https://o.rada.vn/data/image/2022/10/21/Tieng-Anh-lop-3-2.jpg"> | at the pictures" width="182" height="98" class="lazy" data-src="https://o.rada.vn/data/image/2022/10/21/Tieng-Anh-lop-3-3.jpg"> | at the pictures" width="79" height="180" class="lazy" data-src="https://o.rada.vn/data/image/2022/10/21/Tieng-Anh-lop-3-4.jpg"> |
1. _ o l _ | 2. p _ n c i l _ a s _ | 3. t r _ _ n | 4. _ o o _ |
Write the words in the correct order
1. kite./ your/ This/ is/
_____________________________________
2. That/ bag./ his/ is/
_____________________________________
3. This/ bike./ is/ my/
_____________________________________
4. is/ pencil./ That/ her/
_____________________________________
Complete the sentences
This | is | pink | favorite |
1. My teddy bear is _____________.
2. This _____________ your doll.
3. _____________ is my kite.
4. My _____________ color is purple.
Read the passage and answer the questions
My name’s Diep. I am six years old. I am a student in Grade 3 at Luu Quy An Primary School. This is my friend. Her name is Ngan. We are close friends. This is our school, and that is our English teacher, Miss Hang.
1. What’s her name?
______________________________________________
2. How old is she?
______________________________________________
3. What’s her friend’s name?
______________________________________________
4. What’s their school’s name?
______________________________________________
5. Who is their English teacher?
______________________________________________
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 3
Lo
1. doll | 2. pencil case | 3. train | 4. door |
Write the words in the correct order
1. This is your kite.
2. That is his bag.
3. This is my bike.
4. That is her pencil.
Complete the sentences
1. My teddy bear is ______pink_______.
2. This _____is________ your doll.
3. ______This_______ is my kite.
4. My _____favorite________ color is purple.
Read the passage and answer the questions
1. Her name’s Diep.
2. She is six years old.
3. Her friend’s name is Ngan.
4. Their school’s name is Luu Quy An Primary School.
5. Miss Hang is their English teacher.
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo
I. Nghe viết. (4 điểm)
Ý tưởng của chúng mình (sách Tiếng việt tập 1 trang 77)
II. Viết sáng tạo: (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu một người bạn của em.
- Gợi ý:
- Tên bạn ấy là gì? Hình dáng và đặc điểm của bạn ấy như thế nào?
- Sở thích của bạn là gì? Bạn ấy có ước mơ là gì?
- Tình cảm của em đối với bạn ấy ra sao?
III. Em đọc thầm bài “Hoa cỏ sân trường” STV tập một trang 36.
Hoa cỏ sân trường
Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước tinh nghịch của các bạn nhỏ. Sát hàng rào là một thế giới của những cây đuôi lươn dáng mềm, lá dài như những dải lụa. Cạnh đấy, những bụi cỏ may nở những cánh hoa li ti. Hàng xóm của hoa là những bụi cỏ đã kết từng hạt nhỏ như hạt bụi.
Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. Gió qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành. Nhìn sâu dưới chân có thấy được cả những mầm non nhỏ như những chú kiến đang ngơ ngác trước những bước chân học trò tung tăng đùa giỡn.
Võ Diệu Thanh
- Chọn ý đúng nhất khoanh tròn ở các câu sau
Câu 1: Sân trường của bạn nhỏ có gì đặc biệt?
a. Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước chân tinh nghịch của các bạn nhỏ.
b. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước chân tinh nghịch của các bạn nhỏ.
c. Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học
Câu 2: Từ ngữ nói về hình dáng của hoa, cỏ trồng ở sát hàng rào là?
a. Dáng mềm, dài, li ti, nhỏ.
b. Rung nhẹ, dáng mềm, dài, li ti, nhỏ.
c. Dáng mềm, dài, li ti, nhỏ, nghiêng ngã.
Câu 3: Hoa và đám cỏ thế nào khi nhìn đám học trò đùa giỡn?
a. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau.
b. Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.
c. Gió qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành
Câu 4: Hoa và đám cỏ thế nào khi có một cơn gió lớn tràn qua.
a. Cơn gió lớn hơn tràn qua, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi.
b. Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.
c. Cơn gió đã thổi qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành
Câu 5: Hoa và đám cỏ thế nào khi cơn gió đã thổi qua rồi?
a. Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.
b. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi.
c. Đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành.
IV. TỪ VÀ CÂU
Câu 1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu:
Vào mùa mưa, con đường lầy lội và trơn trượt.
Câu 2. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu:
Các bạn gái hay hái quả lạc tiên, vừa đi đường vừa ăn.
Câu 3. Điền dấu phẩy:
Ngày mưa tôi và lũ bạn thường tháo phăng đôi dép nhựa và bước đi bằng đôi chân trần.
Câu 4. Gạch dưới từ ngữ được so sánh trong câu sau:
Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
Em đọc thầm bài “ Hoa cỏ sân trường” STV tập một trang 36.
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: b
Câu 4: a
Câu 5: c
TỪ VÀ CÂU
Câu 1. Từ chỉ đặc điểm trong câu:
Vào mùa mưa, con đường lầy lội và trơn trượt.
Câu 2. Từ chỉ hoạt động trong câu:
Các bạn gái hay hái quả lạc tiên, vừa đi đường vừa ăn.
Câu 3. Điền dấu phẩy:
Ngày mưa, tôi và lũ bạn thường tháo phăng đôi dép nhựa và bước đi bằng đôi chân trần.
Câu 4. Gạch dưới từ ngữ so sánh trong câu sau:
Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo