Trang chủ Học tập Lớp 2 Đề thi học kì 2 Lớp 2

TOP 31 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 - 2024 (Có đáp án, ma trận)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 - 2024 (Sách mới)

13 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách KNTT, CTST, Cánh diều

TOP 13 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024.

Với 13 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 Cánh diều

1.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

I. KIỂM TRA VIẾT

1. Bài viết 1 (Nghe - viết):

Con sóc

Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.

Theo Ngô Quân Miện

2. Bài viết 2

Viết 4-5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật ( hoặc tranh ảnh loài vật).Đặt tên cho đoạn văn của em.

II. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc - hiểu

Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:

ĐẦM SEN

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.

Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi.

Tập đọc lớp 2, 1980

Câu 1. Bài đọc nhắc đến loài hoa gì?

A. Hoa sen.
B. Hoa hồng.
C. Hoa súng.

Câu 2. Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng?

A. Màu sắc của sen.
B. Hương thơm của sen.
C. Số lượng sen trong đầm.

Câu 3. Đầm sen có gì đẹp?

A. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
B. Đầm sen rộng mênh mông.
C. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.

Câu 4. Gạch chân chọn dưới câu văn cho thấy cách hái hoa sen của mẹ con Bác Tâm như thế nào?

Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

Câu 5. Nối những đặc điểm của hoa sen

Câu 5

Câu 6. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?

Câu 7. Câu Hương sen thơm mát. thuộc mẫu câu nào?

A. Ai thế nào?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?

Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống dưới đây:

-Các em ngoan lắm ☐

Câu 9. Chọn vần thích hợp vào chỗ trống

Cả chim sáo và vẹt đều bắt ch……….nói tiếng người.

A. ươt
B. ưc
C. ươc

Câu 10. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo từ:

(mức, mứt) …………độ ………..Tết

2. Đọc thành tiếng

Bài 1. Đàn gà mới nở - trang 4 SGK TV2 tập 2

- Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con?

Bài 2. Con trâu đen lông mượt – trang 12 SGK TV2 tập 2

- Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?

Bài 3. Tiếng vườn – trang 22 SGK TV2 tập 2

- Theo em, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn?

Đọc đúng

Ngắt nghỉ

TLCH

1.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

I. KIỂM TRA VIẾT

1. Bài viết 1 (Nghe - viết):

* Hướng dẫn

  • Viết đúng tốc độ:
  • Sai 1 lỗi: ; sai lỗi viết hoa: ; các dấu câu:
  • Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
  • Trình bày đúng hình thức, viết sạch, đẹp:
  • Trình bày chưa đẹp: dơ, tẩy xóa, lem mực:

2. Bài viết 2

* Hướng dẫn

- Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu.

  • Nêu được tên đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh ảnh loài vật).
  • Nêu được đặc điểm của đồ vật, đồ chơi (màu sắc, công dụng….):
  • Nêu được tình cảm của em với đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh ảnh loài vật) đó:
  • Đặt tên cho đoạn văn.

- Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu, trình bày đẹp

  • Viết đúng chính tả
  • Viết câu đúng mẫu đã học.
  • Sai 1 lỗi: sai lỗi viết hoa, các dấu câu
  • Trình bày chưa đẹp

- Viết câu có sáng tạo: Viết được câu mang ý tưởng cá nhân hoặc có dùng các biện pháp nghệ thuật như so sánh…

II. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc - hiểu

* MỨC 1: 1,2,3,7

Đáp án: 1-A; 2-B; 3-C; 7-A

* MỨC 2: 4, 5, 9.10

Đáp án:

4. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

5.

Câu 6

9. -C

10. mức độ; mứt tết

MỨC 3: 6, 8

Đáp án:

6. Ví dụ: Em thích nhất hình ảnh hai mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen vì hai mẹ con bác Tâm rất cẩn thận, tỉ mỉ. (HS lựa chọn hình ảnh thích đi kèm với lí do)

8. -Các em ngoan lắm!

2. Đọc thành tiếng

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. Đọc đúng các từ, tiếng
  • Đọc sai 1-2 tiếng, đọc sai 3- 5 tiếng
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
  • Ngắt nghỉ sai:
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc
  • Trả lời không nguyên câu
  • Trả lời chưa đủ ý

1.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Bài viết 1 ( nghe- viết)

- Biết viết các chữ cái cỡ thường, viết hoa cỡ nhỏ trong bài theo mẫu quy định

- Nghe- viết chính tả đoạn thơ đoạn văn có độ dài khoảng 50-55 trong 15 phút .

- Trình bày bài viết sạch sẽ đúng quy định

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

2.Bài viết 2 ( Viết đoạn văn)

- Viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu

- Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu, trình bày đẹp.

- Viết câu có sáng tạo

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

3.Đọc- hiểu

- Đọc thầm bài, dựa vào gợi ý trả lời được văn bản.

- Biết nêu và trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như:Ai thế nào?từ chỉ đặc điểm.

-Dựa vào nghĩa để viết đúng Một số cặp từ dễ lẫn vần ươc/ươt; ưc/ưt

- Nêu được các thông tin bổ ích đối với văn bản từ bản thân

-Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than,

Số câu

4

2

2

2

6

4

Câu số

1,2,3,7

5,9

4,10

6,8

Số điểm

4.Đọc thành tiếng

- Đọc vừa đủ nghe rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu đọc đúng các tiếng từ, không đọc sai quá 5 tiếng

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu ,câu các cụm từ rõ nghĩa

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

2. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)

A. Đọc hiểu

1. Đọc thầm đoạn văn sau:

Nhà bác học và bà con nông dân

Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.

Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….

Rồi bác cười vui và nói với mọi người:

Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!

Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.

(Theo Nguyễn Hoài Giang)

Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập dưới đây bằng cách chọn rồi viết chữ cái của mỗi câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.

Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?

A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.

Câu 2. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp)

Câu 2

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì?Đ/S
A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi.
B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi.
C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi.

Câu 4: Hãy viết một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện.

Câu 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành một câu nêu hoạt động.

sung sướng/ cành lá/ màn mưa./ Hàng cây xanh/ rung rinh/ mát mẻ/ dưới

Câu 6: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu “Lá bằng lăng có màu xanh thẫm, lá to bằng bàn tay người lớn.” …………………………………………………………………..

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu đặc điểm?

A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc.
B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu.
C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc.

Câu 8: Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại:

A. Gà mái B. Chó con C. Đáng yêu D. Mèo mun

Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ (1) ☐ rong chơi (2) ☐ Gặp chị Gió, cô gọi:

- Chị Gió đi đâu mà vội thế (3)☐

- Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa (4) ☐Cô có muốn làm mưa không (5)☐

- Làm mưa để làm gì hả chị (6)☐

- Làm mưa cho cây cối tốt tươi (7) ☐ cho lúa to bông (8) ☐ cho khoai to củ.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

I. Nghe - viết:

Chiếc rễ đa tròn

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

II. Tập làm văn (6 điểm)

Đề: Em hãy viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn đã làm để chăm sóc cây xanh.

Gợi ý:

Tập làm văn

2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

Câu12378
Đáp ánA2a, 1bS-S-ĐBC
Điểm0.50.50.50.50.5

Câu 4 (1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly câu trả lời nói được lời khen của mình dành cho nhà bác học.

VD: Nhà bác học Lương Định Của thật tài giỏi./Ôi! Bác học Lương Định Của giỏi quá!/…

Câu 5 (1 điểm). HS viết sắp xếp thành câu nêu hoạt động.

VD: Hàng cây xanh sung sướng rung rinh cành lá dưới màn mưa mát mẻ.

Câu 6 (0.5 điểm). HS ghi được 2 từ: xanh thẫm, to.

Câu 9 (1 điểm).

1 (,) 5 (?)

2 (.) 6 (?)

3 (?) 7 (,)

4 (.) 8 (,)

2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3Tổng
TNTLTNTLTNTL
1Đọc hiểu văn bảnSố câu2125
Câu số1, 2 3 4, 5
Điểm1 0.5 23.5
2Kiến thức Tiếng ViệtSố câu2114
Câu số7689
Điểm0.50.50.51 2.5
Tổng số câu4329
Tổng số điểm2226
Tỉ lệ33.3%33.3%33.3%100%

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo

3.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

A. Đọc

I. Đọc – hiểu

TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA

Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ

Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:

– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.

Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:

– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…

Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:

– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…

Theo Truyện cổ tích Việt Nam

1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất?

A. Vì Xuân xinh đẹp

B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.

C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.

2. Xuân đã khen Hạ điều gì?

A. Nóng bức

B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả

C. Học sinh được nghỉ hè

3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất?

A. Xuân

B. Xuân và Hạ

C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.

4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?

II. Tiếng việt

Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:

(lạ/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng

Bài 2.

a) ch hay tr: đôi ….ân, màu ….ắng

b) ong hay ông: cá b… .., quả b… …

B. Viết

1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)

Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.

Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…

2. Kể về người thân trong gia đình em

3.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

A. Đọc hiểu

1. Đọc – hiểu

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. C

2. B

3. C

4. Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả.

2. Tiếng việt

Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:

(lạ/nạ):lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng

Bài 2.

a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng

b) ong hay ông: cá bống, quả bòng

B. Viết

1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)

Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.

Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…

2. Kể về người thân trong gia đình em

Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.

..............

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Liên kết tải về

zip Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
zip Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK