TOP 31 Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới. Thông qua tài liệu này giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.
Với 31 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 31 đề thi giữa kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
TOP 31 Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 10
- Đề thi giữa kì 1 môn Toán 10
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Friends Global
- Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10
- Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử 10
Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 10
Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 10
SỞ GD&ĐT………… TRƯỜNG…………………. (Đề thi gồm có … trang) | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2023 - 2024 Môn: NGỮ VĂN 10 (Thời gian làm bài: 90 phút) |
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
Người anh hùng vĩ đại của thành A-ten là Tê-dê, chàng đã có nhiều cuộc phiêu lưu và tham dự nhiều sự kiệnquan trọng đến nỗi ở A-ten người ta có câu “Không có việc gì mà không có Tê-dê”
Chàng là con của vua Ê-giê tại A-ten. Tuy nhiên thuở nhỏ chàng sống nơi quê mẹ, trong một thành phố phía nam Hy Lạp. Ê-giê quay trở về Hy Lạp lúc Tê-dê chưa sinh ra, nhưng trước khi đi ông có đặt một thanh kiếm và một đôi giày vào trong một cái hố và lấp lại bằng một tảng đá lớn. Ông làm việc này với sự chứng kiến của vợ và dặn rằng khi nào đứa con trai – nếu nàng sinh ra con trai – của họ lớn lên đủ mạnh để lăn hòn đá này đi và lấy những thứ cất bên dưới thì hãy cho nó đến A-ten nhận cha.
Đứa bé sinh ra là con trai và khoẻ mạnh hơn các trẻ khác rất nhiều, thế nên khi mẹ cậu cuối cùng dẫn cậu đến nơi hòn đá thì cậu nhấc nó lên một cách dễ dàng. Bà bèn bảo cậu rằng đã đến lúc cậu đi tìm cha và đã có một chiếc thuyền được ông ngoại cậu dành sẵn cho cậu. Nhưng Tê-dê không muốn đi bằng đường thuỷ vì chuyến đi như thế quá an toàn và nhàn nhã.
Ý nghĩ của chàng là sớm trở thành một đại anh hùng, và quá an toàn, dễ dãi không phải là cách để đạt tới điều đó. Chàng luôn luôn mơ tưởng được như Hê-ra-cờ-lét – vị anh hùng sáng chói nhất trong các anh hùng của người Hy Lạp, và chàng quyết định hành động sao cho sáng chói như thế. Điều này hoàn toàn tự nhiên vì hai người là anh em họ.
Do đó, chàng khăng khăng từ chối chiếc thuyền mà mẹ và ông ngoại chàng đã thuyết phục chàng sử dụng, chàng bảo rằng đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ và chàng quyết tâm đi đến A-ten bằng đường bộ. Đây là một chuyến đi dài và rất nguy hiểm vì bọn cướp đầy đường. Tuy nhiên, chàng đã tiêu diệt sạch bọn chúng, chàng chẳng để sót một tên nào có thể quấy nhiều khách bộ hành tương lai […]
(Theo Ê-đi Ha-min-tơn, Huyền thoại phương Tây, Chương Ngọc dịch, NXB Mỹ thuật, Hà Nội, 2004)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Nghị luận
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Biểu cảm
Câu 2. Xác định ngôi kể trong văn bản:
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Theo văn bản, Tê-dê có nguồn gốc xuất thân như thế nào?
A. Chàng là con vua Ê-giê ở A-ten
B. Chàng sống ở phía tây thành phố Hy Lạp
C. Chàng là con thần Dớt
D. Chàng sống với cha từ thuở nhỏ.
Câu 4. Vì sao Tê-dê từ chối sử dụng chiếc thuyền của mẹ và ông ngoại chuẩn bị cho mình?
A. Chàng sợ đắm thuyền trên biển, không thể đi tìm cha được
B. Chàng bảo đi bằng thuyền sẽ gặp nhiều cướp trên biển
C. Chàng bảo đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ.
D. Chàng có thể tự lo cho bản thân, không cần tới sự trợ giúp.
Câu 5. Ý nghĩa câu nói của người dân ở A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê”?
A. Biết ơn người có công với cộng đồng
B. Tôn vinh người anh hùng Tê -dê
C. Sự ngưỡng mộ đối với Tê-dê
D. Khẳng định sự nghiệp lẫy lừng của Tê-dê.
Câu 6. Câu nói của người dân ở A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê” đã thể hiện thái độ nào với người anh hùng?
A. Sự ngưỡng mộ
B. Lòng biết ơn
C. Thái độ ngợi ca
D. Thái độ trân trọng
Câu 7. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu văn sau: “Đứa bé sinh ra là con trai và khoẻ mạnh hơn các trẻ khác rất nhiều, thế nên khi mẹ cậu cuối cùng dẫn cậu đến nơi hòn đá thì cậu nhấc nó lên một cách dễ dàng”
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Cường điệu
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Theo em, mục đích của thử thách đầu tiên mà cha Tê-dê đặt ra cho con trai là gì?
Câu 9. Thông tin “Nhưng Tê-dê không muốn đi bằng đường thuỷ vì chuyến đi như thế quá an toàn và nhàn nhã” giúp em hiều gì về Tê-dê?
Câu 10. Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói của Tê -dê: “Đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ”
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Từ văn bản đọc hiểu, anh/chị hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của mình ý nghĩa của việc vượt qua những thử thách trong cuộc sống
Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10
Phần | Câu | Nội dung | Điểm | |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | ||
1 | B | 0.5 | ||
2 | C | 0.5 | ||
3 | A | 0.5 | ||
4 | C | 0.5 | ||
5 | D | 0.5 | ||
6 | C | 0.5 | ||
7 | D | 0.5 | ||
8 | Mục đích: muốn kiểm tra cậu con trai xem có đủ sức mạnh về thể chất, đủ ý chí, đủ trưởng thành để đối mặt với những khó khăn thử thách trên đường đi tìm cha hay không. | 0.5 | ||
9 | Hiểu về Tê-dê: là người ưu khám phá, ưu thử thách mạo hiểm. Chàng muốn thử thách bản thân mình, muốn đối diện với gian nguy, muốn trải nghiệm để học hỏi. | 1,0 | ||
10 | Hiểu về câu nói của Tê -dê: “Đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ”: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách, thay vì tìm cách né tránh, chúng ta phải đối mặt với nó và vượt qua nó để đi tới thành công. | 1,0 | ||
II |
| VIẾT | 4,0 | |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội | 0,25 | ||
| b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. Suy nghĩ của mình ý nghĩa của việc vượt qua những thử thách trong cuộc sống | 0,5 | ||
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HV có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Mở bài – Nêu vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của việc vượt qua những thử thách trong cuộc sống 2. Thân bài – Giải thích: Thử thách là những yếu tố gây khó khăn, cản trở đến việc thực hiện một công việc, một kế hoạch, một mục tiêu nào đó, buộc con người ta phải vượt qua. – Phân tích + Cuộc đời vốn không bằng phẳng mà luôn có những khó khăn, vấp ngã đang chờ đón con người. + Những khó khăn của cuộc sống là môi trường để thử thách tuổi trẻ; – Ý nghĩa: + Khi ta vượt qua những thử thách ta sẽ có bản lĩnh vững vàng + Ta sẽ rèn được ý chí, nghị lực; có sức mạnh tinh thần để từng bước dấn thân vào cuộc đời; làm chủ cuộc đời của mình… + Có thêm kinh nghiệm để phát triển tương lai 3. Kết bài Phải biết thử thách là điều tất yếu để chuẩn bị tinh thần tìm mọi cách vượt qua và đi qua nó để cuộc sống tốt đẹp hơn. | 2.5 | ||
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,25 | ||
| e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. | 0,5 | ||
Tổng điểm | 10.0 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng
| |||||||||
|
|
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||||||
|
|
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
| ||
1
| Đọc
| Thần thoại | - Xác định phương thức biểu đạt - Xác định được ngôi kể -Nhận biết được đặc điểm nhân vật - Chỉ ra được thông tin trong văn bản
| 0 | - Xác định được nội dung của VB - Lí giải được chi tiết tiêu biểu - Lí giải được đặc trưng của thần thoại | - Biết đối chiếu với văn bản tương đương cùng thể loại | 0 | Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của bản thân. | 0 | – Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | 10
| ||
|
| Tỉ lệ (%) | 20% |
| 15% | 5% | 10% | 10% | 60 | ||||
2 | Viết | Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội |
|
|
|
|
|
|
| Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. | 1 | ||
| Tỉ lệ (%) | 10 |
| 15 |
| 10 |
| 5 | 40 | ||||
Tổng | 20 | 10 | 15 | 20 | 0 | 20 | 0 | 15 | 100 | ||||
Tỉ lệ % | 30% | 35% | 20% | 15% |
| ||||||||
Tỉ lệ chung | 65% | 35% |
| ||||||||||
* Lưu ý: – Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm cả 04 cấp độ. – Những kĩ năng không có trong ma trận đề kiểm tra định kì (nói và nghe) sẽ được thực hiện ở các bài kiểm tra thường xuyên |
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 10
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Friends Global
Đề kiểm tra giữa kì 1 Anh 10
I. PHONETICS
Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions.
1.
A. brave
B. dangerous
C. case
D. adventure
2.
A. some
B. come
C. lost
D. done
3.
A. heavy
B. already
C. leaving
D. head
Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
4.
A. reply
B. surprise
C. message
D. forget
5.
A. accomplish
B. argument
C. motivate
D. hospital
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
6. It ____________ heavily last August.
A. is rain
B. was raining
C. rained
D. rain
7. What ___________ when I phoned yesterday?
A. were you doing
B. do you do
C. did you do
D. do you did
8. Every morning, I often sit in my garden and____ to my nightingale sing.
A. listening
B. listen
C. listened
D. listens
9. She __________school when she was six.
A. start
B. started
C. has started
D. are starting
10. __________he playing football now?
A. Will
B. Does
C. Was
D. Is
11. This record-shop__________ be a bo
A. used to
B. use
C. used
D. used
12. I couldn't come to the party because I __________go to work.
A. have
B. had to
C. have got
D. had
13. Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest to be the youngest Briton to ____________ the “Seven Summits” challenge - climbing the highest mountain on each continent.
A. achiever
B. achievement
C. achieve
D. achievable
14. The company can offer a number of opportunities for career _____________
A. development
B. develop
C. developing
D. developed
15. Once, she _____________ her ankle but she didn’t stop running.
A. sprained
B. tripped over
C. fell
D. slipped
16. The robber was carrying a gun and wearing the mask of a clown. He was ________________
A. embarrassed
B. excited
C. amazed
D. terrified
17. She was very ______________ with him for not telling her the truth.
A. annoyed
B. annoying
C. confusing
D. confused
18. This year, all the presents that I got for Christmas were very ______________
A. dissappointed
B. dissappointing
C. relieved
D. relieving
19. It will be _____________ if someone finds a bottle with a message.
A. interesting
B. annoying
C. interested
D. annoyed
20. Test showed that Ashlyn had very unusual medical ___________ she couldn’t feel any pain.
A. skill
B. drug
C. pain
D. condition
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. It must have been very unpleasant for her neighbours to be exposed to the constant loud music.
A. disgusting
B. filthy
C. massive
D. dirty
22. Even a very small amount of food may trigger an allergic reaction.
A. frightening
B. tiny
C. fantastic
D. delicious
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting.
23. When John, their son, was 11 years old, he was reading Shakespeare’s sonnets every night.
A. When
B. was
C. was reading
D. every
24. Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
A. feline
B. chased
C. garden
D. were talking
25. When you will come to Dalat next summer, I will take you round the city.
A. will come
B. to Dalat
C. will take
D. round
III. READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in T
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
26. What is the main idea of this reading?
A. The movie My Neighbor Totoro
B. The education of Hayao Miyazaki
C. The most famous movie in Japan
D. The works of Hayao Miyazaki
27. How did the success of Nausicaa help Miyazaki?
A. He could start his own studio.
B. He could publish a comic bo
C. He could join Toei Animation.
D. He could work on more movies.
28. Cat Bus is a character in which movie?
A. Nausicaa of the Valley of Wind
B. My Neighbor Totoro
C. Puss in Boots
D. Spirited Away
29. Who likes My Neighbor Totoro?
A. Teenage girls
B. Children
C. Adults
D. All of the above
30. According to the reading, why are Miyazaki’s movies so successful?
A. Children like them.
B. His movies are unique.
C. His movies have strange creatures.
D. He wants to protect the environment.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage.
Some people collect stamps just for fun. These people may just want (33)____________stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (34) ____________three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (35) ____________? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is(36) ____________. excellent condition, this stamp may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (37) ____________ 935,000!
31.
A. collect
B. to collect
C. collecting
D. collects
32.
A. ask
B. say
C. get
D. rise
33.
A. were being made
B. was being made
C. was made
D. were made
34.
A. of
B. at
C. in
D. for
35.
A. went for
B. to
C. brough about
D. made of
IV. WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
36. I hate ice skating because it’s hard for me to keep balance.
I can’t____________________________________________
37. Do you fancy abseiling with us tomorrow?
What ____________________________________________?
38. Adventures are a great way to develop personal skills. (DEVELOPMENT)
Adventures _______________________________________
39. I was walking home when it started to rain.
While I __________________________________________
40. My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
My little brother says admits__________________________
---------------------THE END---------------------
Đáp án đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10
1. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. brave /breɪv/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. case /keɪs/
D. adventure /ədˈventʃə(r)/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /eɪ/.
Chọn D.
2. C
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. some /sʌm/
B. come /kʌm/
C. lost /lɒst/
D. done /dʌn/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/.
Chọn C.
3. C
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. heavy /ˈhevi/
B. already /ɔːlˈredi/
C. leaving /ˈliːvɪŋ/
C. head /hed/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /iː/, còn lại đọc là /e/.
Chọn C.
4. C
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. reply /rɪˈplaɪ/
B. surprise /səˈpraɪz/
C. message /ˈmesɪdʒ/
D. forget /fəˈɡet/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn C.
5. A
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. accomplish /əˈkʌmplɪʃ/
B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. motivate /ˈməʊtɪveɪt/
D. hospital /ˈhɒspɪtl/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn A.
6. C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “last August” => dùng thì quá khứ đơn cho hành động diẽn ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ
Tạm dịch: Trời mưa rất to vào tháng 8 trước
Chọn C.
7. A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) when S + V (past simple)
=> Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn/xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn tối qua
Chọn A.
8. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “every morning” => dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thường ngồi ở vườn và nghe chim sơn ca hót
Chọn B.
9. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “when she was six” => mệnh đề chỉ thời gian chia ở thì quá khứ đơn => loại A,C,D
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu học lúc 6 tuổi
Chọn B.
10. D
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “now” dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Anh ấy đang chơi đá bóng à?
Chọn D.
11. A
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to dó sth: đã từng làm gì
Tạm dịch: Cửa hàng bán đĩa này đã từng là cửa hàng sách một vài năm trước
Chọn A.
12. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: have to do sth: phải làm gì
“couldn’t come” chia ở quá khứ đơn => had to
Tạm dịch: Tôi không thể đến bữa tiệc vì tôi phải đi làm
Chọn B.
13. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. achiever (n) người thành công
B. achievement (n) thành tựu, thành tích
C. achieve (v) đạt được
D. achievable (adj) có thể đạt được
Tạm dịch: Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, đã lên đường đến Everest để trở thành người Anh trẻ tuổi nhất vượt qua thử thách "Bảy đỉnh núi" - leo lên đỉnh núi cao nhất trên mỗi lục địa.
Chọn C.
14. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. development (n) sự phát triển
B. develop (v) phát triển
C. developing (adj) đang phát triển
D. developed (adj) đã phát triển
Tạm dịch: Công ty có thể cung cấp cơ hội phát triển sự nghiệp
Chọn A.
15. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. sprained (v) trượt mắt cá chân
B. tripped over (v) trơn trượt
C. fell (v) ngã
D. slipped (v) trượt ngã
Tạm dịch: Có lần cô ấy đã trượt mắt cá chân và cô ấy phải dừng lại
Chọn A.
16. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. embarrassed (adj) ngại ngùng
B. excited (adj) hào hứng
C. amazed (adj) ngạc nhiên
D. terrified (adj) hoảng sợ
Tạm dịch: Tên cướp mang súng và đeo mặt nạ của một chú hề. Anh ấy đã hoảng sợ
Chọn D.
17. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
B. annoying (adj) gây bực mình
C. confusing (adj) gây bối rối, gây khó hiếu
D. confused (adj) cảm thấy bối rối
Tạm dịch: Cô ấy bực minh
Chọn A.
18. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. disappointed (adj) thất vọng
B. disappointing (adj) gây thất vọng
C. relieved (adj) cảm thấy nhẹ nhõm
D. relieving (adj) gây thoải mái, nhẹ nhõm
Tạm dịch: Năm nay, tất cả món quà mà tôi nhận được dịp Giáng sinh thì gây thất vọng
Chọn A.
19. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. interesting (adj) gây thú vị
B. annoying (adj) gây bực mình
C. interested (adj) hứng thú
D. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
Tạm dịch: Việc đó sẽ rất thú vị nếu như ai đó tìm thấy thông điệp ở trong chai
Chọn A.
20. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. skill (n) kĩ năng
B. drug (n) thuốc
C. pain (n) đau
D. condition (n) điều kiện, tình trạng
Tạm dịch: Bài kiểm tra cho thấy rằng Ashlyn mắc phải căn bệnh lạ, cô ấy không cảm thấy đau một chút nào
Chọn D.
21. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
very unpleasant (adj) rất không hài lòng
A. disgusting (adj) gây cảm giác kinh tởm, khó chịu
B. filthy (adj) bẩn thỉu
C. massive (adj) khủng lồ
D. dirty (adj) bẩn
Tạm dịch: Chắc hẳn những người hàng xóm của cô ấy rất khó chịu khi phải tiếp xúc với âm nhạc ồn ào liên tục.
Chọn A.
22. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Very small: rất nhỏ
A. frightening (adj) gây sợ hãi
B. tiny (adj) rất nhỏ
C. fantastic (adj) tuyệt vời
D. delicious (adj) ngon
Tạm dịch: Một lượng nhỏ thức ăn có thể gây ngộ độc
Chọn A.
23. C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Mệnh đề chỉ thời gian “When John, their son, was 11 years old” ở thì quá khứ đơn => mệnh đề chính chia quá khứ đơn để tả sự kiện đã xảy ra vào thời điểm đó
Sửa: was reading => read
Tạm dịch: Khi John, con trai của họ, 11 tuổi, anh ấy đang đọc các bản sonnet của Shakespeare mỗi đêm.
Chọn C.
24. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: S + V (past continuous) while + S + V (past continuous)
=> liên từ “while” nối 2 mệnh đề chỉ 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Sửa: chased => was chasing
Tạm dịch: Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
Chọn B.
25. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cấu trúc: When+ S + V(present simple, S + V(present simple)
Sửa: will come => come
Tạm dịch: Khi bạn đến Đà Lạt vào mùa hè tới, mình sẽ đưa bạn đi khắp thành phố
Chọn A.
26. D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Bộ phim Hàng Xóm Của Tôi Totoro
B. Sự giáo dục của Hayao Miyazaki
C. Bộ phim nổi tiếng nhất ở Nhật Bản
D. Các tác phẩm của Hayao Miyazaki
Thông tin:
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987.
Many of his stories happen in worlds that are different from ours.
Tạm dịch:
Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, được sản xuất vào năm 1987.
Nhiều câu chuyện của anh ấy xảy ra ở những thế giới khác với chúng ta.
Chọn D.
27. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Thành công của Nausicaa đã giúp Miyazaki như thế nào?
A. Anh ấy có thể bắt đầu studio của riêng mình.
B. Anh ấy có thể xuất bản một cuốn truyện tranh.
C. Anh ấy có thể tham gia Toei Animation.
D. Anh ấy có thể làm việc trên nhiều bộ phim hơn.
Thông tin: In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic bo
Tạm dịch: Năm 1984, ông thực hiện Nausicaa of the Valley of Wind, dựa trên một cuốn truyện tranh do ông viết. Bởi vì bộ phim này rất thành công, Miyazaki đã có thể thành lập công ty hoạt hình của riêng mình, Studio Ghibli.
Chọn A.
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Cat Bus là nhân vật trong phim nào?
A. Nausicaa của Thung lũng gió
B. Hàng xóm của tôi là Totoro
C. Puss in Boots
D. Spirited Away
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
Tạm dịch: Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích. Phim kể về hai chị em trở thành bạn của nhau với một con vật khổng lồ, siêu nhiên tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rất ấm áp, với nhiều nhân vật tuyệt vời như Cat Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm 2001 của Miyazaki, Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực tế, nó đã kiếm được nhiều tiền hơn bất kỳ bộ phim nào khác trong lịch sử Nhật Bản.
Chọn B.
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Ai thích My Neighbor Totoro?
A. Thiếu nữ
B. Trẻ em
C. Người lớn
D. Tất cả những điều trên
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too.
Tạm dịch: Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích
Chọn D.
30. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo bạn đọc, tại sao phim của Miyazaki lại thành công như vậy?
A. Trẻ em thích chúng.
B. Phim của anh ấy là duy nhất.
C. Phim của anh ấy có những sinh vật kỳ lạ.
D. Anh ấy muốn bảo vệ môi trường.
Thông tin: Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
Tạm dịch: Phim của Miyazaki kết hợp giữa giả tưởng và hiện thực theo cách nguyên bản. Đây có thể là lý do tại sao rất nhiều người thích phim của anh ấy.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
MỘT TRÍ TUỆ TUYỆT VỜI
Hayao Miyazaki sinh ra ở T
Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích. Phim kể về hai chị em trở thành bạn của nhau với một con vật khổng lồ, siêu nhiên tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rất ấm áp, với nhiều nhân vật tuyệt vời như Cat Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm 2001 của Miyazaki, Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực tế, nó đã kiếm được nhiều tiền hơn bất kỳ bộ phim nào khác trong lịch sử Nhật Bản.
Tất cả các bộ phim của Miyazaki đều có những con người và sinh vật kỳ lạ nhưng quyến rũ. Nhiều câu chuyện của anh ấy xảy ra ở những thế giới khác với chúng ta. Tuy nhiên, chúng vẫn thể hiện ý tưởng của anh ấy về cuộc sống thực. Ông thường chỉ ra cách con người làm tổn thương thế giới tự nhiên. Anh ấy nghĩ mọi người nên thay đổi cách sống.
Phim của Miyazaki kết hợp giữa giả tưởng và hiện thực theo cách nguyên bản. Đây có thể là lý do tại sao rất nhiều người thích phim của anh ấy.
31. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: want to do sth: muốn làm gì
Some people collect stamps just for fun. These people may just want to collect stamps with animals or famous people on them.
Tạm dịch: Một số người sưu tập tem chỉ để mua vui. Những người này có thể chỉ muốn sưu tập tem có động vật hoặc những người nổi tiếng trên đó.
Chọn B.
32. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: ask sb to do sth: hỏi/yêu cầu ai làm gì
Thông tin: Such collectors ask three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
Tạm dịch: Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định xem một con tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu.
Chọn A.
33. D
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Giải thích:
How many + danh từ số nhiều/ of + a/an + adj + N + are/were +…?
=> loại B,C
Thông tin: First, how many of a particular stamp were made?
Tạm dịch: Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ thể được tạo ra?
Chọn D.
34. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: in + adj+ condition: trong điều kiện như thế nào
Thông tin: If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is in excellent condition, this stamp may be worth a lot of money.
Tạm dịch: Nếu một con tem có số lần in thấp, hình ảnh hoặc thiết kế phổ biến và trong tình trạng tuyệt vời, con tem này có thể đáng giá rất nhiều tiền.
Chọn C.
35. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. went for + money: bán với giá bao nhiêu tiền
B. to
C. brought about: mang đến, mang lại
D. made of: được làm từ
Thông tin: In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 went for 935,000!
Tạm dịch: Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm 1856 có giá 935.000!
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Một số người sưu tập tem chỉ để mua vui. Những người này có thể chỉ muốn sưu tập tem có động vật hoặc những người nổi tiếng trên đó. Hoặc có thể họ muốn thu thập tất cả các con tem do một quốc gia cụ thể phát hành. Những người khác sưu tập tem mà họ nghĩ sẽ có giá trị. Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định xem một con tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu.
Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ thể được tạo ra? Tiếp theo, mức độ phổ biến của tem? Cuối cùng, điều kiện của con tem là gì? Nếu một con tem có số lần in thấp, hình ảnh hoặc thiết kế phổ biến và trong tình trạng tuyệt vời, con tem này có thể đáng giá rất nhiều tiền. Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm 1856 có giá 935.000!
36.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: hate doing sth = can’t stand doing sth: ghét/không thích làm gì
Tạm dịch: Mình không thích trượt băng vì mình không giữ thăng bằng được
Đáp án: stand ice skating because it’s hard for me to keep balance.
37.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: fancy doing sth = what about doing sth: hỏi ai đó thích làm gì không?
Tạm dịch: Bạn có muốn leo xuống vách núi cùng chúng tôi vào ngày mai không?
Đáp án: about abseiling with us tomorrow.
38.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: develop sth = the development for sth: phát triển cái gì
Tạm dịch: Những cuộc phiêu lưu là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân
Đáp án: are a great way of the development for personal skills.
39.
I was walking home when it started to rain.
(Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Cấu trúc với “while”: While S1 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
While I was walking home, it started to rain.
(Trong khi tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Đáp án: was walking home, it started to rain
40.
My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé nói rằng chính cậu đã đặt con chuột bằng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Cấu trúc: S + admit + Ving (thừa nhận đã làm việc gì)
My little brother admits putting the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé thừa nhận đã đặt con chuột bằng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Đáp án: putting the plastic mouse into my schoolbag
Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10
Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10
Phần trắc nghiệm ( đáp án đúng là câu A)
Câu 1: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. proton và electron.
B. proton neutron và electron.
C. proton và neutron.
D. electron và neutron.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
A. Neutron, m 1 amu, q = 0.
B. Proton, m 0,00055 amu, q = +1.
C. Electron, m 1 amu, q = -1.
D. Proton, m 1 amu, q = -1.
Câu 3: Một cách gần đúng ta có thể coi khối lượng nguyên tử (tính theo đơn vị amu) bằng với giá trị của số khối. Vậy số khối của một nguyên tư được tính theo công thức nào sau đây?
A. A = Z + N.
B. A = Z - N.
C. A = Z + P.
D. A = Z – P.
Câu 4: Chọn phát biểu sai:
A. Các đồng vị phải có số electron khác nhau.
B. Các đồng vị phải có số neutron khác nhau.
C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân.
D. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.
Câu 5: Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
Câu 6: Orbital nguyên tử là
A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
B. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
C. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Câu 7: Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả
A. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử.
B. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình tròn hay hình bầu dục.
C. Electron chuyển động cạnh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử.
D. Electron chuyển động rất chậm gần hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử.
Câu 8: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân ra xa dần là : K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 9: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 2 electron.
B. 1 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
Câu 10: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
Câu 11: Xét về mức năng lượng, các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng:
A. bằng nhau.
B. gần bằng nhau.
C. không bằng nhau.
D. có thể bằng nhau hoặc không.
Câu 12: Nhận định vê số phân lớp electron trên các lớp nào sau đây là sai?
A. Lớp K có 2 phân lớp.
B. Lớp L có hai phân lớp.
C. Lớp M có 3 phân lớp.
D. lớp N có 4 phân lớp.
Câu 13: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần nào sa đây là đúng:
A. 1s < 2s < 2p < 3s
B. 1s < 2s < 3p < 3s
C. 1s < 2s < 3s < 2p
D. 3s < 3p < 3d < 4s.
Câu 14: Nguyên tử sulfur (Z=16) ở trạng thái cơ bản sự phân bố electron vào các lớp từ trong ra ngoài lần lượt là
A. Lớp K có 2e; lớp L có 8e; lớp M có 6e.
B. Lớp K có 2e; lớp L có 6e; lớp M có 8e.
C. Lớp K có 2e; lớp L có 4e; lớp M có 6e; lớp N có 4e.
D. Lớp K có 2e; lớp L có 2e; lớp M có 6e; lớp N có 6e.
Câu 15: Các electron lớp ngoài cùng có vai trò quyết định đến tính chất hoá học đặc rưng của một nguyên tố. Dự đoán tính chất hoá học dựa vào số electron lớp ngoài cùng nào sau đây à sai?
A. Nguyên tử (X) có 8 electron lớp ngoài cùng nên (X) là phi kim.
B. Nguyên tử (Y) có 6 electron lớp ngoài cùng nên (Y) là phi kim.
C. Nguyên tử (A) có 1 electron lớp ngoài cùng nên (A) là kim loại.
D. Nguyên tử (B) có 7 electron lớp ngoài cùng nên (B) là phi kim.
Câu 16: Số orbital trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 1,3,5,7.
B. 2,4,6,8.
C. 2,6,10,14.
D. 1,2,3,4.
Câu 17: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. neutron và electron.
Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử.
B. Hạt nhân có kích thước bằng một nửa nguyên tử.
C. Hạt nhân chiếm gần như toàn bộ kích thước nguyên tử.
D. Hạt nhân có kích thước bằng 2/3 kích thước nguyên tử.
.............
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Hóa học 10
Xem thêm đáp án trong file tải về
Ma trận đề thi giữa kì 1 Hóa 10
Hình thức: trắc nghiệm (70%) + tự luận(30%)
TT |
Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng Điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | |||||||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | |||||
1 |
Chương Nguyên tử | Thành phần cấu tạo nguyên tử | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 1 | 4,5 | 1 | 6 | 4 | 3 | 45 | 22,5 |
Nguyên tố hóa học | 3 | 2,25 | 3 | 3 | 1 | 6 | 6 | 22,5 | ||||||
Mô hình nuyên tử và orbital nguyên tử | 5 | 3,75 | 3 | 3 | 8 | 2 | 20 | |||||||
Lớp, phân lớp và cấu hình electron | 6 | 4,5 | 4 | 4 | 1 | 4,5 | 10 | 35 | ||||||
Tổng | 16 | 12 | 12 | 12 | 2 | 9 | 2 | 12 | 28 | 4 | 45 |
| ||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% |
|
|
|
| ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |
|
|
|
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: Hóa học 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức | Tổng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
| ||||
1 |
Nguyên tử | Thành phần cấu tạo nguyên tử | Nhận biết: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. (1) - Đơn vị kích thước, khối lượng nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. (2) Thông hiểu: - Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và nơtron. (17) - Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. (18) Vận dụng: - Xác định số proton, electron, nơtron trong nguyên tử, phân tử. (29a) - Xác định khối lượng nguyên tử. (29b) Vận dụng cao: - Làm bài tập liên quan đến thành phần cấu tạo nguyên tử. (31) - So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử. | 2 | 2 | 1 | 1 | |
Nguyên tố hoá học | Nhận biết: - số hiệu nguyên tử bằngg số p, bằng số e nguyên tố , Số khối bằng số Z+N.. (3) - Khái niệm về nguyên tố hoá học, khái niệm đồng vị, khái niệm nguyên tử khối. (4) + (5) Thông hiểu: - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. (19) - Kí hiệu nguyên tử Trong đó X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. (20) - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố ( tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). (21) Vận dụng: - Xác định số electron, số proton, số nơtron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Vận dụng cao: - Tính phần trăm các đồng vị. - Tính số nguyên tử, phần trăm của một đồng vị trong một lượng chất xác định. (32) - Tính nguyên tử khối trung bình trong bài toán phức tạp. | 3 | 3 | 1 | ||||
Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử | Nhận biết: - Nêu được các nội dung của mô hình nguyên tử theo Rutherford – bohr và mô hình hiện đại. - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. (7) - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). (8) - Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. (9) - nêu được khái niệm orbital nguyên tử, hình dạng của các AO (6) , số lượng electron trong một AO (10) Thông hiểu: - thế nào là elecron độc thân, electron ghép đôi(23) - Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. (22) - so sánh được sự khác nhau giữa mô hình nguyên tử theo Rutherford – bohr và mô hình hiện đại. - Tính được Số electron tối đa trong mỗi lớp = 2n2 (24) Vận dụng: - Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể.
| 5 | 3 | |||||
Lớp – phân lớp và Cấu hình electron nguyên tử | Nhận biết: - Khái niệm lớp , phân lóp electron (11) - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. (12) - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. (13) - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. (14) - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). (15) - Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. - Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. - Số orbital trong mỗi lớp, mỗi phân lớp (16) Thông hiểu: - Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử (25) - Xác định số electron lớp ngoài cùng. (26) - Xác định loại nguyên tố s, p, d dựa vào cấu hình electron nguyên tử. (27) - Hiểu được cách phân bố electron vào các lớp thứ 1, 2, 3. - Hiểu được cách phân bố electron vào các phân lớp. (28) - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. - Số phân lớp (s, p, d) trong một lớp, trong nguyên tử Vận dụng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học có Z≤20 (30a) - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. (30b) - biểu diễn được cấu hình electron theo ô orbital. (30c) Vận dụng cao: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của những nguyên tố có Z>20 | 6 | 4 | 1 | ||||
Tổng | 16 | 12 | 2 | 2 |
| |||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức | 40% | 30% | 20% | 10% |
| |||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử 10
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
TRƯỜNG THPT.......... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Lịch sử lớp 10 - Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hiện thực lịch sử là tất cả những
A. điều đã diễn ra trong quá khứ tồn tại một cách khách quan, độc lập.
B. điều đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại theo ý muốn chủ quan của con người.
C. nhân vật trong quá khứ đã đóng góp công lao to lớn cho sự phát triển của nhân loại.
D. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển của xã hội loài người.
Câu 2. Trong nghiên cứu sử học, nguyên tắc nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Lịch sử và logic.
B. Lịch sử và cụ thể.
C. Khách quan và toàn diện.
D. Trung thực và tiến bộ.
Câu 3. Tri thức lịch sử là tất cả
A. những hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của nhân loại.
B. các quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.
C. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển xã hội loài người.
D. các sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con người.
Câu 4. Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của con người?
A. Giúp con người tránh lặp lại sai lầm trong quá khứ.
B. Là yếu tố quyết định đến tương lai của con người.
C. Giúp con người dự báo chính xác về tương lai.
D. Giúp con người kế thừa mọi yếu tố trong quá khứ.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử ở nhà trường không có ý nghĩa đối với đời sống.
B. Hiện thực lịch sử của loài người có thể thay đổi theo thời gian.
C. Nhận thức về lịch sử không bao giờ thay đổi theo thời gian.
D. Kho tàng tri thức lịch sử của nhân loại rất rộng lớn và đa dạng.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học?
A. Là nơi lưu giữ những tri thức lịch sử của xã hội loài người.
B. Là nguồn sử liệu đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử.
C. Giúp nhà sử học sáng tạo trong quá trình nghiên cứu về quá khứ.
D. Cung cấp phương pháp tiếp cận mang tính liên ngành cho Sử học.
Câu 7. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học cần phải khai thác tri thức của các ngành khoa học liên quan vì
A. Sử học là ngành bổ trợ cho các ngành khoa học.
B. Sử học là môn khoa học mang tính liên ngành.
C. Sử học phụ thuộc hoàn toàn vào các ngành khoa học.
D. tri thức lịch sử bắt nguồn từ tri thức của các ngành khác.
Câu 8. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác có mối quan hệ như thế nào?
A. Luôn tách rời và không có quan hệ qua lại.
B. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ lẫn nhau.
C. Mối quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
D. Chỉ Sử học mới tác động đến các ngành khoa học.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa?
A. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.
B. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.
C. Sử học giúp giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.
D. Kết quả nghiên cứu của Sử học khẳng định giá trị của các di sản văn hóa.
Câu 10. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị của các di sản trên thế giới?
A. EU.
B. UN.
C. APEC.
D. UNESCO.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.
B. Tách rời, không liên quan đến nhau.
C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.
D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?
A. Là cơ sở hình thành các di tích, di sản văn hóa.
B. Tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Thúc đẩy sự tăng cường bảo tồn các di tích, di sản.
D. Tạo nguồn lực kinh tế để bảo tồn giá trị di sản, di tích.
Câu 13. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
A. Ấn Độ và Trung Hoa.
B. Hy Lạp và La Mã.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. Ấn Độ và La Mã.
Câu 14. Các nền văn minh cổ đại phương Đông đều được hình thành ở
A. những vùng cao nguyên.
B. các vũng vịnh ven biển.
C. lưu vực các con sông lớn.
D. vùng đồng bằng ven biển.
Câu 15. Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ.
D. Sông Nin.
Câu 16. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ La-tinh.
C. chữ hình nêm.
D. chữ tượng hình.
Câu 17. Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?
A. Trị thủy, làm thủy lợi.
B. Thống nhất lãnh thổ.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Mở rộng buôn bán.
Câu 18. Tộc người giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
A. người Hán.
B. người Mãn.
C. người Thái.
D. người Mông Cổ.
Câu 19. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là
A. sử thi.
B. thơ.
C. kinh kịch.
D. tiểu thuyết.
Câu 20. Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là
A. nhà nước chuyên chế tập quyền.
B. nhà nước chuyên chế tản quyền.
C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.
Câu 21. Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh phương Đông cổ - trung đại.
B. Là đặc trưng cho toàn bộ văn minh phương Đông thời trung đại.
C. Chứng tỏ sự hòa tan của văn hóa Trung Hoa với văn hóa bên ngoài.
D. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc.
Câu 22. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?
A. Phật giáo, Đạo giáo.
B. Phật giáo, Hin-đu giáo.
C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
D. Phật giáo, Hồi giáo.
Câu 23. Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Trung Đông.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 24. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính
A. hiện thực, uyển chuyển, sinh động.
B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.
C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Qua câu danh ngôn “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh.
VĂN HOÁ | VĂN MINH | |
KHÁC NHAU | ......................................................... | ............................................................. |
ĐẶC ĐIỂM | - Bề dày ........................................... - Có tính .......................................... | - Bề dày ............................................. - Có tính ............................................ |
MỐI QUAN HỆ | - ................................................ ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì .................................................. ra đời - .............................là quá trình tích luỹ những sáng tạo ..........................................ra đời sẽ thúc đẩy ............................. phát triển. |
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-D | 3-A | 4-A | 5-D | 6-D | 7-B | 8-B | 9-D | 10-D |
11-A | 12-A | 13-B | 14-C | 15-D | 16-D | 17-A | 18-A | 19-B | 20-A |
21-D | 22-B | 23-C | 24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Chức năng của sử học:
+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.
- Nhiệm vụ của sử học:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu 2 (2,0 điểm):
VĂN HOÁ | VĂN MINH | |
KHÁC NHAU | - Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo từ khi xuất hiện cho đến nay. | - Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
ĐẶC ĐIỂM | - Bề dày: xuất hiện đồng thời cùng với lịch sử loài người. - Có tính dân tộc | - Bề dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và và chữ viết ra đời) - Có tính quốc tế |
MỐI QUAN HỆ | - Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. - Văn minh là quá trình tích luỹ những sáng tạo văn hóa. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển. |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Chương 1. Lịch sử và sử học, vai trò của sử học | Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. | 1 | 1 | 1 câu (2đ) | |||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống. | 1 | 2 | ||||||||
Bài 3. Sử học với các lĩnh vực khoa học khác | 1 | 2 | ||||||||
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại | 2 | 2 | ||||||||
2 | Chương 2. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại | Bài 5. Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại | 1 | 1 | 1 câu (2đ) | |||||
Bài 6. Văn minh Ai Cập cổ đại. | 2 | 1 | ||||||||
Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại | 2 | 2 | ||||||||
Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại | 2 | 1 | ||||||||
Tổng số câu hỏi | 12 | 0 | 12 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | ||
Tỉ lệ | 30% | 30% | 20% | 20% |
.................
Tải file về để xem Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo