Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 22 gồm 15 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 15 Đề thi giữa kì 2 lớp 5 của 3 môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 theo Thông tư 22
1.1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
TRƯỜNG TIỂU HỌC………. |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II |
I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh.
Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8.
Câu 1: Cuộc thi chạy hàng năm thường diễn ra vào thời gian nào? (0,5đ)
a. Mùa xuân.
b. Mùa hè.
c. Mùa đông.
d. Mùa thu
Câu 2: Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là: (0,5đ)
a. Đi thi chạy.
b. Đi cổ vũ.
c. Đi diễu hành.
d. Chăm sóc y tế cho vận động viên.
Câu 3: “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì? (0,5đ)
a. Là một em bé.
b. Là một người phụ nữ có đôi chân tật nguyền.
c. Là một cụ già.
d. Là một người đàn ông mập mạp.
Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy người phụ nữ quyết tâm chạy về đích? (0,5đ)
a. Reo hò cổ động, tiến lên, kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua.
b. Reo hò cổ động, chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt sợi dây.
c. Kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua, chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt sợi dây.
d. Tăng tốc, kiên trì tiến tới, vượt lên trước, băng qua, giật đứt sợi dây.
Câu 5: Nội dung chính của câu chuyện là: (1đ)
Câu 6: Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1đ)
Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân:
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân của một nước, có quyền lợi với đất nước.
c. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
d. Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Câu 8: Trong hai câu: “Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng” liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Thay thế từ ngữ
b. Lặp từ ngữ
c. Dùng từ ngữ nối
d. Dùng dấu câu
Câu 9: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ để phân tích câu ghép sau: (1đ)
Chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà tôi tự dưng thở dùm cho chị.
.............................................................................................................................................
Câu 10: Em hãy đặt một câu ghép có dùng 1 cặp quan hệ từ (1đ)
PHẦN 2: KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: 2 điểm. (20 phút).
2. Tập làm văn: 8 điểm (35 phút)
Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả về một đồ vật mà em yêu quý nhất .
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đúng tốc độ, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu: (7 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 | 8 |
Đáp án | b | d | b | c | c | a |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 5: (1 điểm)
Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã vượt lên chính mình chạy về đích trong cuộc thi chạy.
Câu 6: (1 điểm) Mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn phải có ý chí, nghị lực để vươn lên vượt qua khó khăn đó.
Câu 9: (1 điểm) Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ để phân tích câu ghép sau:
Câu 10: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ
- Viết được câu ghép 0,5 đ
- Dùng cặp quan hệ từ phù hợp 0,5đ
II. PHẦN VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: (2 điểm):
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm).
- Viết sai 3- 4 lỗi (trừ 0,5đ)
- Viết sai 5 – 7 lỗi (trừ 1 điểm).
- Bài viết có từ 8 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 đ)
· Mở bài: giới thiệu được đồ vật định tả (1đ)
· Thân bài: ( 4 đ )
- Nội dung: Tả hình dáng bên ngoài, bên trong, màu sắc, chất liệu (1,5 đ)
- Kĩ năng: Miêu tả bằng nhiều giác quan. Sử dụng đồ vật được tả ứng dụng vào cuộc sống. (1,5 đ)
- Cảm xúc: Nêu được tình cảm của bản thân hoặc kỉ niệm gắn bó với đồ vật (1 đ)
· Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ về đồ vật mà em đang tả, cách bảo quản. (1 đ)
- Chữ viết chính tả (0,5 đ)
- Dùng từ đặt câu: câu văn phải rõ nghĩa, từ ngữ rõ ràng. Dùng từ liên kết câu. (0,5 đ)
- Sáng tạo: Dùng các biện pháp tu từ như: so sánh, nhân hóa (1 đ)
GIỚI HẠN BÀI THI
1. Người công dân số Một
2. Tiếng rao đêm
3. Lập làng giữ biển
4. Hộp thư mật
5. Nghĩa thầy trò
Bài viết chính tả
Chiếc kén bướm
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú.
Theo Nông Lương Hoài
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
TT | Chủ đề Mạch KT - KN | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||
Câu số | 1, 2 | 3, 4 | 5 | 6 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||||
2 | Kiến thức tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 2 | 2 | 10 | ||||||
Tổng số điểm | 1,5 | 1,5 | 2 | 2 | 7 |
2. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5
PHÒNG GD&ĐT……. TRƯỜNG TH….. | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán - Lớp 5 Năm học : 2023- 2024 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
☐ Hình hộp chữ nhật có hai kích thước: chiều dài và chiều rộng.
☐ Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
☐Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau.
☐ Hình lập phương có bốn mặt là các hình vuông bằng nhau.
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng:
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 | B. 12,004 | C. 12,040 | D. 1240 |
Câu 3: Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số phần thập phân của thương. Thì số dư là:
A. 8 | B. 0,08 | C. 0,8 | D. 0,008 |
Câu 4: Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là:
A. 27632dm | B. 273,62dm | C. 27,632dm | D. 27, 0632dm |
Câu 5: Một đội bóng đá đã thi đấu 20 trận, đội đó đã thua 8 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng so với toàn bộ các trận thi đấu của đội bóng đó là ?
A. 60 % | B. 40 % | C. 32 % | D. 12 % |
Câu 6: Diện tích hình tam giác vuông ABC bên:
Câu 7: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 0,1dm. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
A. 2700 cm3 | B. 27 cm3 | C. 270 cm3 | 27000 cm3 |
Câu 8: Đặt tính rồi tính.
27,63 + 8,4 26,64 : 37
Câu 9: Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật không có nắp với chiều dài 8dm; chiều rộng 6dm và chiều cao 5dm. Tính số mét vuông kính dùng để làm bể cá?
Câu 10: Tìm X : X : 0,5 + X x 4 + X : 0,25= 98,5
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | C | B | C | A | C | A | |
Điểm | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Câu 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 điểm
Câu 8: (1,5 điểm). Đúng mỗi phép tính (0,75 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm)
Diện tích xung quanh của bể cá HHCN đó là:
(8+6 ) x 2 x 5 = 140 (dm2) 0,5 điểm
Diện tích đáy của bể cá HHCN đó là:
8 x 6 = 48 (dm2) 0,25 điểm
Số mét vuông kính dùng để làm bể cá HHCN đó là:
140 + 48 = 188(dm2) = 1,88(m2) 0,5 điểm
Đáp số: 1,88m2 0,25 điểm
Câu 10: ( 1 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
X : 0,5 + X x 4 + X : 0,25= 98,5
X x 2 + X x 4 + X x 4 = 98,5
X x ( 2 + 4 + 4 ) = 98,5
X x 10 = 98,5
X = 98,5: 10
X = 9,85
2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 (30%) | Mức 2 (30%) | Mức 3 (30%) | Mức 4 ( 10%) | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | T N | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số thập phân và các phép tính, tính giá trị biểu thức với chúng.) | Số câu | 1 | 1 | 1 |
|
| |||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1,0 |
|
| ||||||
Câu số | 8 | 3 | 10 |
|
| ||||||
Đại lượng và đo đại lượng: đơn vị đo thể tích.) | Số câu | 1 |
|
|
| ||||||
Số điểm | 0,5 |
|
|
| |||||||
Câu số | 2 |
|
|
| |||||||
Giải bài toán về tỉ số phần trăm. | Số câu | 1 |
|
|
| ||||||
Số điểm | 1,0 |
|
|
| |||||||
Câu số | 5 |
|
|
| |||||||
Yếu tố hình học: chu vi, diện tích các hình đã học: Hình tròn, HHCN, hình tam giác, hình thang. | Số câu | 3 | 1 | 1 |
|
| |||||
Số điểm | 2,5 | 1,0 | 1,5 |
|
|
| |||||
Câu số | 1,4,6 | 7 | 9 |
|
|
| |||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 3 |
| 1 | 1 |
| 1 | 7 | 3 |
Số điểm | 3,0 | 1,5 | 2,0 |
| 1,0 | 1,5 |
| 1,0 | 6,0 | 4,0 |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
1. A. bo | B. pencils | C. rulers | D. bags |
2. A. read | B. teacher | C.eat | D. ahead |
3. A. tenth | B. math | C. brother | D. theater |
4. A. has | B. name | C. family | D. lamp |
5. A. does | B. watches | C. finishes | D. brushes |
6. A. city | B. fine | C. kind | D. like |
7. A. bottle | B. job | C. movie | D. chocolate |
8. A. son | B. come | C. home | D. mother |
II. Lo