Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Tài liệu:" Tổng hợp kiến thức Địa lý lớp 11 cả năm" được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác nhất. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức môn địa lý một cách chính xác và hiệu quả nhất. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
A. KHÁI QUÁT
NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1:
I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp.
- Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs).
II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- Trong cơ cấu KT:
+ Các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ.
+ Các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao.
- Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển.
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển.
III. Cuộc CM KH và CN hiện đại.
1. Khái niệm
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao.
+ Bốn CN trụ cột:
* Công nghệ sinh học
* Công nghệ vật liệu
* Công nghệ năng lượng
* Công nghệ thông tin
2. Tác động
- Xuất hiện nhiều ngành mới.
- Chuyển dịch cơ cấu KT mạnh mẽ.
- Chuyển dần nền KT CN sang loại hình KT mới dựa trên tri thức, kĩ thuật. công nghệ cao => nền KT tri thức.
BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. Xu hướng toàn cầu hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
- Biểu hiện
a. Thương mại phát triển.
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
c. Thị trường tài chính mở rộng.
đ. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: Thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: Gia tăng khỏang cách giàu nghèo.
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: Do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích.
- Các tổ chức liên kết KV.
2. Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: Vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT.
- Thách thức: Quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia.
BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển.
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn.
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch.
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo…
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển.
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm.
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng.
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch.
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Thông tin | Cơ hội | Thách thức |
1 | Giảm thuế, hàng hóa có điều kiện để lưu thông rộng rãi. | Khả năng cạnh tranh của hàng hóa. Tệ nạn buôn lậu. |
2 | Tăng cường sử dụng khoa học và công nghệ,nâng cao hiệu quả sản xuất. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. | Cần nhiều vốn đầu tư, đòi hỏi người lao động phải có trình độ chuyên môn cao. Các ngành công nghiệp hiện ?ại ch?a phát triển, khả năng cạnh tranh của sản phẩm chua cao. |
3 | Tiếp thu tinh hoa văn hóa hiện đại, làm phong phú văn hóa dân tộc. Tạo sự đồng nhất về văn hóa giữa các nước. | Bị các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa. Các giá trị đạo đức và truyền thống văn hóa tốt đẹp có nguy cơ bị xói mòn. |
4 | Đồi mới công nghệ, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển. | Ô nhiễm môi trường. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt (các nước đang phát triển trở thành bãi rác thải công nghiệp cho các nước phát triển). |
5 | Tiếp nhận nhanh chóng các công nghệ hiện đại, nâng cao hiệu quả sản xuât. | Thiếu vốn đầu tư, khó khăn mở rộng thị trường. Tính cập nhập thông tin, trình độ lao động chưa cao. |
6 | Đón nhận sự chuyển giao khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Tăng trình độ chuyên môn kĩ thuật cao cho người lao động, khả năng quản lí. | Nâng cao trình độ để tiếp nhận những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại. Khó khăn trong quản lí thương hiệu. |
7 | Tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Mở rộng thị trường, tăng sức mạnh.. | Dễ bị phụ thuộc do sự chênh lệch về trình độ. |
Phương án
1. Tự do hoá thương mại:
- Cơ hội: Mở rộng thị trường giúp SX phát triển.
- Thách thức: Mở rộng thị trường cho các nước phát triển.
2. Cách mạng khoa học và công nghệ:
- CH: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- TT: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ pt kinh tế.
3. Sự áp đặt lối sống và nền văn hóa của các siêu cường kinh tế:
- CH: tiếp thu các tinh hoa của VH nhân loại.
- TT: giá trị đạo đức bị tụt lùi; ô nhiễm xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận:
- CH: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá csvc-kt.
- TT: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước pt.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ:
- CH: Đi tắt , đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển.
- TT: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
- C.H: thúc đẩy nền kt phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt thế giới
- TT: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt.
7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế:
- CH: tận dụngtiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
- TT: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
* Kết luận:
- CH:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất-kỹ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để pt nền kt – xh đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.- TT: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt: tụt hậu, nợ, ô nhiễm...thậm chí mất cả nền độc lập.
Dowwnload file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.