Vào ngày 09/03/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 03/2017/TT-BGTV về việc sửa đổi Thông tư 03/2017/TT-BGTVT về chương trình đào tạo thuyền viên.
Ngày 01/05/2020, sẽ là ngày mà văn bản này chính thức sẽ cơ hiệu lực, xin mời tất cả các bạn cùng tham khảo.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------------------- Số: 06/2020/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ 06/2020/TT-BGTVT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thợ máy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ lái phương tiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.”
3. Sửa đổi các Phụ lục như sau:
a) Thay thế các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay thế Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay thế Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay thế Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Thay thế Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Thay thế Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Thay thế Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Thay thế Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Bãi bỏ Phụ lục XII, XVIII, XIX, XX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017;
k) Bãi bỏ môn thi vận hành, sửa chữa máy, điện và hình thức thi thực hành quy định tại khoản 2 Mục IV Phụ lục VIII, khoản 2 Mục IV Phụ lục IX, khoản 2 Mục IV Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Nhật |
Phụ lục I
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ
Tên nghề: Thủy thủ phương tiện thủy nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thủy thủ
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; hiểu các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; hiểu kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
2. Kỹ năng
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được phương tiện ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: không.
2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 280 giờ.
b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) |
MH, MĐ | ||
MĐ 01 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường | 60 |
MH 02 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 30 |
MĐ 03 | Luồng chạy tàu thuyền | 15 |
MĐ 04 | Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện | 60 |
MĐ 05 | Thủy nghiệp cơ bản | 85 |
MH 06 | Vận tải hàng hóa và hành khách | 15 |
MĐ 07 | Bảo dưỡng phương tiện | 15 |
Tổng cộng | 280 |
1. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC
2. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
3. Kiểm tra kết thúc khóa học:
STT | Môn kiểm tra | Hình thức kiểm tra |
1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm |
2 | Thủy nghiệp cơ bản | Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN
1. Tên mô đun:AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian đào tạo (giờ) |
1 | Bài 1: An toàn lao động | 3 |
1.1 | Những quy định về an toàn lao động | |
1.2 | An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện | |
2 | Bài 2: Phòng, chống cháy nổ | 10 |
2.1 | Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống | |
2.2 | Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện | |
2.3 | Các phương pháp chữa cháy | |
2.4 | Thiết bị chữa cháy trên phương tiện | |
2.5 | Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện | |
2.6 | Chữa các đám cháy đặc biệt | |
2.7 | Thực hành chữa cháy | |
3 | Bài 3: An toàn sinh mạng | 10 |
3.1 | Cứu sinh | |
3.2 | Cứu đắm | |
4 | Bài 4. Sơ cứu | 4 |
4.1 | Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu | |
5 | Bài 5. Bảo vệ môi trường | 4 |
5.1 | Khái niệm cơ bản về môi trường | |
5.2 | Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường | |
Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển | ||
5.3 | ||
6 | Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn | 25 |
6.1 | Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện | |
6.2 | Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện | |
6.3 | Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước | |
6.4 | Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi | |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 4 | |
Tổng cộng | 60 |
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian |
đào tạo (giờ) | ||
1 | Chương I: Những quy định chung | 2 |
1.1 | Giải thích từ ngữ | |
1.2 | Các hành vi bị cấm | |
2 | Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện | 12 |
2.1 | Quy tắc giao thông | |
2.2 | Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa | |
3 | Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa | 10 |
3.1 | Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa | |
3.2 | Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam | |
4 | Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự | 2 |
4.1 | Trách nhiệm của thủy thủ | |
4.2 | Trách nhiệm của thuyền viên tập sự | |
5 | Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam | 3 |
Kiểm tra kết thúc môn học | 1 | |
Tổng cộng | 30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên mô đun: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MĐ 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian đào tạo (giờ) |
1 | Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam | 2 |
1.1 | Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa | |
1.2 | Tính chất chung | |
1.3 | Đặc điểm chung | |
2 | Chương II: Các hệ thống sông chính | 12 |
2.1 | Sông, kênh miền Bắc | |
2.2 | Sông, kênh miền Trung | |
2.3 | Sông, kênh miền Nam | |
Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 | |
Tổng cộng | 15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện.
4. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MĐ 04.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian đào tạo (giờ) |
1 | Bài 1. Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy | 2 |
1.1 | Bánh lái | |
1.2 | Chân vịt | |
1.3 | Phối hợp chân vịt và bánh lái | |
2 | Bài 2. Kiến thức cơ bản về điều động phương tiện thủy | 24 |
2.1 | Phương tiện tự hành | |
2.2 | Ghép và buộc dây các đoàn lai | |
2.3 | Thực hành ghép các loại đoàn lai | |
3 | Bài 3. Thực hành điều động | 30 |
3.1 | Điều động phương tiện đi thẳng nước xuôi, nước ngược | |
3.2 | Điều động phương tiện chuyển hướng luồng phương tiện chạy khi đang đi nước xuôi, nước ngược | |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 4 | |
Tổng cộng | 60 |
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện.
5. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 85 giờ.
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ phương tiện, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian đào tạo (giờ) |
1 | Bài 1: Các loại dây trên phương tiện | 25 |
1.1 | Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây | |
1.2 | Cỡ dây và cách tính sức bền của dây | |
1.3 | Các dụng cụ để làm dây | |
1.4 | Các loại nút dây | |
1.5 | Cách đấu dây | |
1.6 | Thực hành cô dây sợi, dây cáp | |
2 | Bài 2. Ròng rọc, palăng và cách sử dụng | 3 |
2.1 | Ròng rọc | |
2.2 | Palăng | |
2.3 | Thực hành luồn dây vào palăng | |
3 | Bài 3. Thiết bị hệ thống lái | 12 |
3.1 | Khái niệm | |
3.2 | Hệ thống lái thuận | |
3.3 | Hệ thống lái nghịch | |
3.4 | Hệ thống lái thủy lực | |
3.5 | Hệ thống lái trục cát đăng | |
3.6 | Thực hành các hệ thống lái | |
4 | Bài 4: Thiết bị hệ thống neo | 10 |
4.1 | Tác dụng và yêu cầu | |
4.2 | Bố trí hệ thống neo | |
4.3 | Các loại neo | |
4.4 | Nỉn neo | |
4.5 | Hãm neo | |
4.6 | Máy tời neo | |
4.7 | Thực hành hệ thống neo | |
5 | Bài 5: Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị trên boong | 10 |
5.1 | Chế độ bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị | |
5.2 | Công tác bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị | |
5.3 | Thực hành bảo quản bảo dưỡng | |
6 | Bài 6: Chèo xuồng | 20 |
6.1 | Ý nghĩa của chèo xuồng | |
6.2 | Thành phần của chèo | |
6.3 | Các phương pháp chèo xuồng | |
6.4 | Hỗ trợ điều động phương tiện | |
6.5 | Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái | |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 5 | |
Tổng cộng | 85 |
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian |
đào tạo (giờ) | ||
1 | Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa | 0,5 |
2 | Chương II: Phân loại hàng hóa | 1,5 |
2.1 | Phân theo tính chất | |
2.2 | Phân theo vị trí chất, xếp | |
2.3 | Phân theo hình thức bên ngoài | |
3 | Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa | 7 |
Hàng lương thực | ||
3.1 | Hàng muối | |
3.2 | Hàng đường | |
3.3 | Hàng phân hóa học | |
3.4 | Hàng xi măng | |
3.5 | Hàng than | |
3.6 | Hàng quặng | |
3.7 | Hàng xăng dầu | |
3.8 | ||
4 | Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa | 5 |
Quy định về vận tải hàng hóa | ||
4.1 | Quy định về vận tải hành khách | |
4.2 | ||
Kiểm tra kết thúc môn học | 1 | |
Tổng cộng | 15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện.
7. Tên mô đun: BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện.
d) Nội dung:
STT | Nội dung | Thời gian đào tạo (giờ) |
1 | Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện | 4 |
1.1 | Công tác bảo dưỡng hàng ngày | |
1.2 | Công tác bảo dưỡng hàng tháng | |
1.3 | Thực hành bảo dưỡng hàng ngày | |
2 | Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện | 10 |
2.1 | Phân chia phương tiện để bảo quản | |
2.2 | Sơn và phương pháp sử dụng sơn | |
2.3 | Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn vỏ phương tiện | |
2.4 | Thực hành sơn phương tiện | |
Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 | |
Tổng cộng | 15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.