Soạn bài Nhím Nâu kết bạn giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 89, 90, 91, 92, 93.
Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Nhím Nâu kết bạn - Tuần 11 của Bài 20 Chủ đề Niềm vui tuổi thơ theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.
Soạn bài Nhím Nâu kết bạn Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 20: Nhím Nâu kết bạn
Khởi động
1. Hãy kể những đức tính tốt của bạn em.
2. Em muốn học tập đức tính nào của bạn?
Gợi ý trả lời:
1. Những đức tính tốt của bạn em: hiền lành, ngoan ngoãn, chăm chỉ, kiên nhẫn
2. Em muốn học tập đức tính kiên nhẫn của bạn.
Bài đọc
NHÍM NÂU KẾT BẠN
Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. Một buổi sáng, chủ đang kiếm quả cây thì thấy nhím trắng chạy tới. Nhím trắng vồn vã: “Chào bạn! Rất vui được gặp bạn!”. Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí: “Chào bạn!”, rồi nấp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.
Mùa đông đến, nhím nâu đi tìm nơi để trú ngụ. Bất chợt, mưa kéo đến. Nhím nâu vội bước vào cái hang nhỏ. Thì ra là nhà nhím trắng. Nhím nâu run run: “Xin lỗi, tôi không biết đây là nhà của bạn.”. Nhím trắng tươi cười: “Đừng ngại! Gặp lại bạn, tôi rất vui. Tôi ở đây một mình, buồn lắm. Bạn ở lại cùng tôi nhé!”.
“Nhím trắng tốt bụng quá. Bạn ấy nói đúng, không có bạn bè thì thật buồn.”. Nghĩ thế, nhím nâu mạnh dạn hẳn lên. Chủ nhận lời kết bạn với nhím trắng. Cả hai cùng thu dọn, trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.
(Theo Minh Anh)
Trả lời câu hỏi
1. Chi tiết nào cho thấy Nhím nâu rất nhút nhát?
2. Kể về những lần Nhím trắng và Nhím nâu gặp nhau.
3. Theo em, vì sao Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng Nhím trắng?
4. Nhờ đâu Nhím trắng và Nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?
Gợi ý trả lời:
1. Chi tiết cho thấy Nhím nâu rất nhút nhát: khi gặp Nhím trắng, Nhím nâu lúng túng, chui vào bụi cây, cuộn tròn người lại.
2. Những lần Nhím trắng và Nhím nâu gặp nhau:
- Một lần đang kiếm quả cây trong rừng
- Một lần Nhím nâu trú vào hang của Nhím trắng khi trời mưa.
3. Theo em, Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng Nhím trắng vì thấy Nhím trắng tốt bụng và nhận ra không có bạn bè thật buồn.
4. Nhím trắng và Nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp nhờ sự mạnh dạn của Nhím nâu.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Đóng vai Nhím trắng, Nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu:
2. Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã.
Gợi ý trả lời:
1. Đóng vai Nhím trắng, Nhím nâu nói tiếp các câu:
- Nhím trắng: Xin lỗi, tớ không biết đây là nhà của bạn
- Nhím nâu: Đứng ngại, gặp lại bạn tôi thấy rất vui!
2. Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi:
- Bình: Xin lỗi cậu có sao không?
- An: Tớ không sao, lần sau cậu chú ý hơn nha!
Soạn bài phần Viết - Bài 20: Nhím Nâu kết bạn
Câu 1
Nghe-viết: Nhím nâu kết bạn
Trả lời:
Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: trắng, giữa, giá,…
Câu 2
Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông:
Gợi ý trả lời:
Câu 3
Chọn a hoặc b:
a. Tìm từ có tiếng chứ iu hoặc ưu.
M: iu: líu lo
ưu: lưu luyến
b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.
M: iên: hiền lành
iêng: siêng năng
Gợi ý trả lời:
a. Tìm từ có tiếng chứ iu hoặc ưu: líu lo, lưu luyến, quả lựu, ríu rít, mưu kế
b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng: hiền lành, siêng năng, liên thiên, chao liệng.
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 20: Nhím Nâu kết bạn
Luyện từ và câu
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp
a. Từ ngữ chỉ hoạt động
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm
2. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông:
3. Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh:
Gợi ý trả lời:
1. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi cười
2. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông như sau:
a. chia sẻ
b. giúp đỡ
c. nhường bạn
3. Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh:
- Cô giáo và các bạn đến thăm bạn Hoa bị ốm.
- Phong và Mai làm trực nhật lớp.
- Các bạn đang tập hát tốp ca.
Luyện viết đoạn
1. Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
Gợi ý trả lời:
Đọc sách, buổi bắt, đá cầu, chơi cầu lông, trốn tìm,…
2. Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
Gợi ý trả lời:
Khi tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến, học sinh từ các lớp ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ. Bạn nào bạn nấy vui chơi thỏa thích dưới bóng cây xanh mát. Chỗ này bạn nam đá cầu, chỗ kia bạn nữ nhảy dây, bịt mắt bắt dê ,.... ồn ào như vỡ chợ. Em thích nhất là chơi đá cầu cùng các bạn. Sau mỗi giờ ra chơi chúng em thấy vui vẻ và hào hứng hẳn lên.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 20: Nhím Nâu kết bạn
Câu 1
Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.
Gợi ý trả lời:
Bài thơ: Cùng vui chơi
Ngày đẹp lắm bạn ơi!
Nắng vàng trải khắp nơi
Chim ca trong bóng lá
Ra sân ta cùng chơi.
Quả cầu giấy xanh xanh
Qua chân tôi chân anh
Bay lên rồi lộn xuống
Đi từng vòng quanh quanh.
Anh nhìn cho tinh mắt
Tôi đá thật dẻo chân
Cho cầu bay trên sân
Đừng để rơi xuống đất.
Trong nắng vàng tươi mát
Cùng chơi cho khỏe người
Tiếng cười xen tiếng hát
Chơi vui, học càng vui.
TẬP ĐỌC 3, 1980
Câu 2
Nói với bạn về hoạt động em yêu thích.
Gợi ý trả lời:
Em đã tham gia hoạt động đá cầu cùng các bạn vào giờ giải lao ở sân trường. Chúng em gồm 4 đến 5 bạn chơi thành 1 vòng tròn với nhau. Mỗi bạn sẽ lần lượt chuyển cầu qua cho nhau, nếu ai làm rớt cầu sẽ bị rời khỏi vòng tròn. Bạn nào còn ở lại đến cuối cùng sẽ là người chiến thẳng. Em cảm thấy rất vui và thoải mái khi tham gia trò chơi này cùng các bạn.