Sổ trực tuần cờ đỏ hay sổ sao đỏ là mẫu sổ được sử dụng ở các cơ sở giáo dục phổ thông cấp Tiểu học, THCS. Đây là mẫu sổ được lập ra nhằm theo dõi, thực hiện nề nếp học tập của các học sinh trong lớp được phân công theo dõi trong cả tuần học.
Sổ sao đỏ năm 2023 - 2024 được thiết kế dạng bảng nhằm liệt kê đầy đủ các tiêu chí đánh giá về tình hình học tập, về nề nếp, sĩ số và tác phong xếp hàng, thể dục giữa giờ của các lớp trong tuần. Qua sổ sao đỏ này sẽ giúp các em học sinh nâng cao tinh thần học tập có thái độ nghiêm túc trong việc thực hiện các quy định của nhà trường.Vậy dưới đây là 3 mẫu sổ trực tuần cờ đỏ mới nhất mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Sổ trực tuần cờ đỏ năm 2023 - 2024
Sổ trực tuần cờ đỏ
SỔ TRỰC TUẦN CỜ ĐỎ
Tuần.............. Chi đội theo dõi: ………………………….
Lớp | Thứ ngày | Xếp hàng 5đ | Truy bài -Sĩ số 5đ | Vệ sinh 5đ | Đạo đức 5đ | Điểm cộng | Tổng điểm 20đ |
5A | |||||||
5B | |||||||
5C | |||||||
……………………………………………… …………………………………….…………
……………………………………………… …………………………………….…………
……………………………………………… …………………………………….…………
……………………………………………… …………………………………….…………
……………………………………………… …………………………………….…………
Sổ sao đỏ cấp 1
SỔ THEO DÕI THI ĐUA
Tuần:….
Thứ Ngày | Buổi | Truy bài | Sĩ số | Giờ giấc | Đồng Phục | Khăn quàng | Văn nghệ | Thể dục | N.Sống V.Minh | BV CC | Vệ sinh | Thưởng | Phạt | Học tập | Tên cờ đỏ | |
Tên | Lớp | |||||||||||||||
Thứ 2: / /20... | Sáng | |||||||||||||||
Thứ 3: / /20... | Sáng | |||||||||||||||
Thứ 4: / /20... | Sáng | |||||||||||||||
Thứ 5: / /20... | Sáng | |||||||||||||||
Thứ 5: / /20... | Chiều | |||||||||||||||
Thứ 6: / /20... | Sáng | |||||||||||||||
Thứ 7: / /20... | Sáng |
Điểm học tập của lớp là ……… (đúng, sai ) Sửa lại (nếu có) ngày……….. lý do:…………… | ....., ngày….tháng … năm........ Giáo viên chủ nhiệm (Ký, xác nhận kết quả) |
Sổ sao đỏ cấp THCS
TUẦN………THÁNG……….NĂM 20….. LỚP TRỰC:……………………………………
I. NHẬN XÉT CHUNG
1 Tình hình chung trong tuần:
..................................................... ..........................................
..................................................... ..........................................
..................................................... ..........................................
2. Về học tập:
..................................................... ..........................................
..................................................... ..........................................
..................................................... ..........................................
3. Về nề nếp, sĩ số và thế dục giữa giờ:
..................................................... ..........................................
..................................................... ..........................................
..................................................... ..........................................
II . XẾP LOẠI CỤ THẾ
Stt | Lớp | Chào cờ | Vệ sinh | Sinh hoạt 15 | Sĩ số - đi muộn bỏ tiết | Thế dục giữa giờ | Khăn quàng bảng tên | Học tập | Kết quả |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
4 | |||||||||
5 | |||||||||
6 | |||||||||
7 | |||||||||
8 | |||||||||
9 | |||||||||
10 | |||||||||
11 | |||||||||
12 | |||||||||
13 | |||||||||
14 | |||||||||
15 | |||||||||
16 | |||||||||
17 | |||||||||
18 | |||||||||
Cách chấm điểm đánh giá của đội cờ đỏ
Mỗi trường sẽ có một quy định về nội dung, cách chấm điểm thi đua khác nhau, phổ biến là chấm điểm thi đua học tập và nề nếp thực hiện nội quy của nhà trường. Cụ thể như sau:
- Các tiêu chí chấm điểm học tập của cờ đỏ: Đi học muộn, cách truy bài đầu giờ, thành viên nghỉ học có phép hay không phép,...
- Các tiêu chí chấm điểm nề nếp: Quy định về mặc đồng phục, khăn quàng, không nói tục, chửi bậy, đánh nhau, xếp hàng ra vào lớp, vệ sinh lớp học,...
Tất cả các tiêu chí trên đều được cờ đỏ cho điểm, đánh giá và xếp hạng thi đua chung của tất cả các lớp trong trường. Các mức trừ điểm cờ đỏ phổ biến bao gồm:
A: Điểm nề nếp 100 điểm
1. Chào cờ: (Tổng điểm 15 điểm)
+ Không có ghế ngoài chào cờ trừ 1 điểm trên một học.
+ Học sinh bị khiển trách lên cột cờ như (Đánh nhau, Nói tục chửi thề, Vô lễ với giáo viên) trừ 10 điểm trên một học sinh.
+ Hát quốc ca, hát quốc ca không đều trừ 4 điểm/ 1lớp/lần
2 .Vệ sinh: (Tổng điểm 15 điểm)
+ Vệ sinh muộn trừ 2 điểm/ 1 lần.
+ Vệ sinh bẩn trừ 3 điểm trên / 1 lần.
+ Không quét sân trường, cầu thang trừ 5 điểm trên/1 lần.
+ Lớp không có lọ hoa, cây xanh trừ 2 điểm/ 1 lần.
+ Dẻ lau bảng, chậu nước trừ 3 điểm trên /1 lần.
3 .Sinh hoạt 15 phút đầu giờ: (Tổng điểm 17 điểm)
+ Không đúng theo sinh hoạt đầu giờ (Thứ 2,3,4,5,6,7 hát nhạc một bài .sau đó ôn bài)
+ Sinh hoạt ồn ào, chạy lộn xộn, đi tự nhiên ra ngoài (trừ tổ trưởng, lớp trưởng) trừ 5 điểm.
+ Xếp hàng vào lớp không ngay ngắn,chậm,trừ 2 điểm trên /1 lần/1 lớp
4. Sĩ số - đi muộn bỏ tiết: (Tổng điểm 15 điểm)
+ Vắng không phép trừ 3 điểm trên một học sinh.
+ Đi chậm trừ 1 điểm trên một học sinh/ 1 lần.
+ Học sinh bỏ tiết trừ 10 điểm trên một học sinh.
5.Khăn quàng: (Tổng điểm 4 điểm)
+ Không đeo khăn quàng, trừ 2 điểm /1Hs.
+ Đeo muộn trừ 1 điểm/ 1Hs.
+ Đeo không đúng quy định trừ 1 điểm/1Hs.
6. Thể dục giữa giờ: (Tổng điểm 10 điểm)
+ Xếp hàng muộn trừ 2 điểm / 1Hs.
+Không thắng hàng hoặc tập không nghiêm túc trừ 1điểm/ 1 Hs.
+ Một HS không tập thể dục giữa giờ trừ 2 điểm.
+ Một HS trốn trừ 5 điểm.
7. Một số trường hợp chú ý khi tổng hợp điểm cuối tuần:
+ Đăng ký tuần học tốt đạt được cộng 10 điểm, không đạt bị trừ 10 điểm.
+ Giờ học đạt 8 điểm bị trừ 5 điểm, giờ học đạt điểm 7 trừ 7 điểm.
+ Giờ học đạt 5 hoặc 6 điểm không xếp lại trong tuần.
+ Nhặt được của rơi không được cộng điểm mà được tuyên dương trước toàn trường.
+Duy trì sĩ số tốt trong các tiết học chính khóa cả tuần văng không được cộng 10 điểm, duy trì sĩ số tốt cả các tiết học chéo buổi cả tuần văng không được cộng 20 điểm.
B. Đối với GVCN:
+ Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ (trừ ngày nghỉ) GVCN lên lớp 3 buổi / 1 tuần (Nếu đứng các thứ hạng 1,2,3 trong 2 tuần liên tục) còn lại lên đủ 5 buổi trong một tuần.nếu lên không đủ đánh giá vào thi đua của GVCN. (Việc chấm công GVCN do sao đỏ và GV tổng phụ trách đội theo dõi).
C: Học tập:
+ Giờ học tốt 9, 10 điểm.
+ Giờ học khá 7, 8 điểm.
+ Giờ học TB 5, 6 Điểm.
D. Cách tính điểm:
1. Điểm nề nếp:100
Vi phạm nội dung nào thì trừ vào nội dung đó.
2. Điểm học tập:
Cộng số điểm đạt đạt từng giờ và chia cho số tiết trong buổi tuần học.
3. Điểm trung bình hàng tuần.
+ Điểm nề nếp sau khi đã bị trừ + Điểm học tập sau khi đã chia = số điểm lớp đó trong tuần.
4. Xếp loại
Xếp theo thứ tự điểm từ cao đến thấp (lớp nào bị điểm trừ ít nhất thì lớp đó đạt xuất sắc).