Tiếng Anh 8 Review 3: Skills giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 103 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Review 3 trước khi đến lớp.
Soạn Skills Review 3 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Bài 1
Read the passage and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn văn và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)
Landslides are the mass movement of rocks or earth down a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly after a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you should do the following:
- Follow the instructions about emergency information given by authorities.
- Go to a public shelter if you feel it is unsafe to remain in your home.
- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.
- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.
- Watch for flooding, which may occur after a landslide.
- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.
Hướng dẫn dịch:
Sạt lở đất là sự di chuyển khối lượng lớn của đá hoặc đất xuống dốc. Sạt lở đất xảy ra thường xuyên hơn ở một số khu vực miền núi. Chúng có thể đến đột ngột sau một cơn bão hoặc mưa lớn. Khi bạn nghe cảnh báo về sạt lở đất trong khu vực của mình, bạn nên làm như sau:
- Thực hiện theo các hướng dẫn về thông tin khẩn cấp được cung cấp bởi các cơ quan chức năng.
- Đến nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy không an toàn khi ở trong nhà.
- Lắng nghe những âm thanh bất thường, chẳng hạn như tiếng cây gãy, hoặc tiếng đá va vào nhau.
- Tránh xa khu vực cầu trượt. Có thể có nguy cơ trượt bổ sung.
- Đề phòng lũ lụt, có thể xảy ra sau sạt lở đất.
- Hãy thận trọng sau cơn bão. Đừng dọn dẹp cho đến khi cơn bão kết thúc.
Hướng dẫn dịch:
1. Sạt lở đất hầu như không xảy ra ở vùng núi.
2. Bạn nên làm theo hướng dẫn về các trường hợp khẩn cấp do sạt lở đất.
3. Tránh đến những nơi trú ẩn công cộng vì chúng không an toàn.
4. Sạt lở đất có thể xảy ra nối tiếp nhau.
5. Bạn nên đề phòng cho đến khi hết bão.
Đáp án:
1. F | 2. T | 3. F | 4. T | 5. T |
Bài 2
Work in pairs. Take turns to ask your classmate the following question. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi bạn cùng lớp của bạn câu hỏi sau)
Do you face any of the following disasters where you live?
- volcanic eruptions - earthquakes
- droughts - floods
- storms - landslides
Gợi ý:
The damage that FLOODS may cause:
- Floods wreaked havoc on infrastructure, including highways, schools, health institutions, and community centres.
- Over 360 schools were flooded or destroyed, over two million cattle lives were lost, and 30,000 hectares of agricultural productivity were devastated, according to reports.
- The distribution of aid in the aftermath of the floods was hampered by substantial damage to public transit systems.
Hướng dẫn dịch:
Thiệt hại mà lũ có thể gây ra:
- Lũ lụt tàn phá cơ sở hạ tầng, bao gồm đường cao tốc, trường học, cơ sở y tế và trung tâm cộng đồng.
- Hơn 360 trường học bị ngập lụt hoặc phá hủy, hơn 2 triệu gia súc thiệt mạng và 30.000 ha diện tích nông nghiệp bị tàn phá, theo báo cáo.
- Việc phân phối viện trợ sau lũ lụt bị cản trở do thiệt hại đáng kể đối với hệ thống giao thông công cộng.
Bài 3
Listen to the passage and fill in each blank with no more than TWO words. (Nghe đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ)
Bài nghe:
1. The exhaust fumes from vehicles are the main cause of __________ in our cities.
2. Bad gases can be very __________ for children.
3. Transport is not the only reason why we have __________.
4. Less pollution today comes from __________ than in the past.
5. Bad gases are being released into the air from ______________.
Đáp án:
1. pollution | 2. dangerous | 3. air pollution | 4. coal | 5. other sources |
Nội dung bài nghe:
Air pollution in big cities comes from several sources. The fuels from vehicles are the main cause of pollution in our cities. The problem starts when vehicles give out bad gases, which create air pollution. These gases can be very dangerous for children. Although the fuels are becoming cleaner, air quality is still affected as there are more and more cars and motorbikes on the road.
Transport is not the only reason why we have air pollution. Factories also release bad gases into the air, and it causes a lot of air pollution. Less pollution today comes from coal than in the past. However, air pollution remains a serious problem around the world, because bad gases are being released into the air from other sources, such as co
Hướng dẫn dịch:
Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn đến từ nhiều nguồn. Nhiên liệu từ các phương tiện giao thông là nguyên nhân chính gây ô nhiễm ở các thành phố của chúng ta. Vấn đề bắt đầu khi các phương tiện thải ra khí xấu, gây ô nhiễm không khí. Những khí này có thể rất nguy hiểm cho trẻ em. Mặc dù nhiên liệu ngày càng sạch hơn nhưng chất lượng không khí vẫn bị ảnh hưởng do ngày càng có nhiều ô tô và xe máy lưu thông trên đường.
Giao thông vận tải không phải là lý do duy nhất khiến chúng ta bị ô nhiễm không khí. Các nhà máy cũng thải khí độc vào không khí, và nó gây ra nhiều ô nhiễm không khí. Ngày nay ít ô nhiễm hơn đến từ than đá so với trước đây. Tuy nhiên, ô nhiễm không khí vẫn là một vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế giới, bởi vì các khí độc hại đang được thải vào không khí từ các nguồn khác, chẳng hạn như nấu ăn, rác thải sinh hoạt và hỏa hoạn.
Bài 4
Write a paragraph (80 - 100 words) about where your family shops and give reasons for your choice. You can refer to its convenience, prices, freshness of food, etc. You may begin with. (Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về địa điểm mua sắm của gia đình em và nêu lí do lựa chọn. Bạn có thể tham khảo về sự tiện lợi, giá cả, độ tươi của thực phẩm, v.v. Bạn có thể bắt đầu với)
My family usually shops _______________________