Soạn Tiếng Anh 11 Review 1 i-Learn Smart World là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 34, 35.
Giải Review 1 Tiếng Anh 11 trang 34, 35 được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 11 i-Learn Smart World.
Giải Tiếng Anh 11 Review 1
Review 1 Tiếng Anh 11 trang 34, 35
Listening
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Bài nghe:
1. What food does John already limit?
(John đã hạn chế thức ăn gì?)
Jess: Hi, John. What are you doing?
John: Hi, Jess. I'm just reading about healthy eating habits because I want to lose some weight.
Jess: But you lo
John: Thanks. I really just want to lose it for soccer.
Jess: What have you been eating?
John: I've been eating a lot of meat and pasta.
Jess: Oh, I think you should limit the amount of pasta you eat.
John: Really? I already limit sugar, but I didn't think about carbs.
2. What does Hannah want to begin doing?
Hannah: Hi, Mom. I'm home.
Mom: Hi, Hannah. How was school today?
Hannah: It was great. We had a lesson on healthy lifestyles. I want to change my habits to be healthier.
Mom: Oh? What are you going to change?
Hannah: I'm going to eat less junk food, and I'm going to run more often.
Mom: That's good.
Hannah: Yeah. I also want to buy some weights too, so I can start lifting.
3. Which clothes are Mia and Steve talking about?
Mia: Hey, Steve, lo
Steve: Yeah. They lo
Mia: I think they lo
Steve: You’ve right! Black leather was so popular back then, wasn’t it?
Mia: Yes, it was. I hope it becomes popular again soon. I want to wear jackets like that.
Steve: Me too!
4. Why did Dan come home late?
Woman: George, you need to talk to Dan.
George: What's wrong?
Woman: He came home after curfew last night.
George: Why was he late?
Woman: He asked if he could go eat dinner with his friends. I said it was fine, but then he also went to the movies. He should have called me. His behavior has been so bad lately.
George: Yes, he should have called you. I'll speak to him tonight.
5. What has recently been built in the city?
Emma: Hi. Jake. How did you like studying abroad?
Jake: Hey, Emma. It was great. I loved living in Germany, but I can't believe it's been two years.
Emma: Time passed really fast, huh?
Jake: It really did. And I can't believe how different our city lo
Emma: Yeah, it lo
Jake: It's pretty convenient but also really noisy. And the skyscraper they've just finished is so tall!
Emma: Yeah. Did you know it has a restaurant on the sixty-fourth floor? We should check it out.
Jake: Cool!
Gợi ý đáp án
1. A | 2. B | 3. A | 4. B | 5. C |
Reading
Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra examples which you do not need to use.
(Năm câu đã bị xóa khỏi văn bản dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba ví dụ bổ sung mà bạn không cần phải sử dụng.)
Making Cities Healthier Places to Live
These days, living in a big city can often be unhealthy. My city used to have too much traffic and pollution. It made people feel stressed, and it was bad for their mental and physical health. Many cities are lo
The first thing my city did was limit the cars on the roads in the mornings and evenings last year. 2 ________ You can't drive alone at those times, which really helped to reduce both traffic and pollution. Second, my city has built more parks. 3 ________ Having more parks also gave people more places to chill out and enjoy their social lives. Another thing that my city has done is invest in security. 4 ________ That made it a safe place to live because there was less crime. This has made the cost of living go up a little bit, but people are happier and healthier. 5 ________ Now, people can easily eat a healthier and balanced diet. These changes have made most people in my city have a healthier life.
A. More police officers were hired, and more cameras were added around the city.
B. Finally, my city also limited the types of processed foods that stores sell and built farms closer to the city.
C. The final thing my city did was invest in health care.
D. If you want to drive from the outskirts into the city, there must be at least two people in your car.
E. Here are some things that my city has done to make it a healthier place to live.
F. That helped people exercise more and improve their fitness.
G. I think it's difficult to make cities healthier.
H. The parks will have lots of trees and will lo
Gợi ý đáp án
1. E | 2. D | 3. F | 4. A | 5. B |
Dịch nghĩa
Làm cho các thành phố trở thành nơi sinh sống lành mạnh hơn
Những ngày này, sống trong một thành phố lớn thường có thể không lành mạnh. Thành phố của tôi từng có quá nhiều giao thông và ô nhiễm. Nó làm cho mọi người cảm thấy căng thẳng, và nó có hại cho sức khỏe tinh thần và thể chất của họ. Nhiều thành phố đang tìm cách để trở nên khỏe mạnh hơn. Sau đây là một số điều mà thành phố của tôi đã làm để trở thành một nơi lành mạnh hơn để sinh sống. Có lẽ nó sẽ giúp thành phố của bạn.
Điều đầu tiên thành phố của tôi làm là hạn chế ô tô trên đường vào buổi sáng và buổi tối vào năm ngoái. Nếu bạn muốn lái xe từ ngoại ô vào thành phố, phải có ít nhất hai người trên xe của bạn. Bạn không thể lái xe một mình vào những thời điểm đó, điều này thực sự giúp giảm cả giao thông và ô nhiễm. Thứ hai, thành phố của tôi đã xây dựng nhiều công viên hơn. Điều đó đã giúp mọi người tập thể dục nhiều hơn và cải thiện thể lực của họ. Có nhiều công viên hơn cũng mang lại cho mọi người nhiều nơi hơn để thư giãn và tận hưởng cuộc sống xã hội của họ. Một điều khác mà thành phố của tôi đã làm là đầu tư vào an ninh. Thêm nhiều cảnh sát được thuê, và nhiều camera hơn được lắp đặt xung quanh thành phố. Điều đó làm cho nó trở thành một nơi an toàn để sống vì có ít tội phạm hơn. Điều này đã làm cho chi phí sinh hoạt tăng lên một chút, nhưng mọi người hạnh phúc và khỏe mạnh hơn. Cuối cùng, thành phố của tôi cũng hạn chế các loại thực phẩm chế biến sẵn mà các cửa hàng bán và xây dựng các trang trại gần thành phố hơn. Giờ đây, mọi người có thể dễ dàng ăn một chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh hơn. Những thay đổi này đã làm cho hầu hết mọi người trong thành phố của tôi có cuộc sống lành mạnh hơn.
Vocabulary
a. Match the words with the descriptions. There are two extra words which you do not need to use.
(Ghép các từ với các mô tả. Có hai từ bị thừa mà bạn không cần phải sử dụng.)
stylish practical suitable outskirts rural
1. fashionable and attractive
2. good for a special purpose or time
3. parts of a town or city that are furthest from the center
Gợi ý đáp án
1. stylish | 2. suitable | 3. outskirts |
b. Fill in the blanks using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use.
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong hộp. Có hai từ bị thừa mà bạn không cần phải sử dụng.)
manage trend influence ignore privacy
1. I usually _______________ the latest fashion. I don't care what's popular and I just wear what I like.
2. Both of my brothers were a big ____________on me. I'm really similar to both of them.
3. My sister doesn't give me any ______________ She just walks into my room without asking.
Gợi ý đáp án
1. ignore | 2. influence | 3. privacy |
Grammar
a. Write sentences using the Past Simple or Present Perfect and the prompts.
(Viết câu sử dụng thì Quá khứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành và các gợi ý.)
1. I/start/eat/more/vegetable/have/balanced/diet.
2. We/improve/emergency services/our city./they/respond/much faster/now.
3. Last year/parents/change/curfew/10 p.m.
Gợi ý đáp án
1. I’ve started to eat more vegetables to have a balanced diet.
2. We improved emergency services in our city five years ago.
3. Last year, my parents changed my curfew to 10 p.m.
b. Fill in the blanks using so that or in order to.
(Điền vào chỗ trống sử dụng so that hoặc in order to.)
1. You should avoid eating processed foods ____________ have a healthier diet.
2. I need to call and ask my mom for permission __________ she doesn't get angry.
3. The government invested in rural areas __________the people there could have a better life.
Gợi ý đáp án
1. in order to | 2. so that | 3. so that |
Pronunciation a
a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
1.
A. respect
B. ignore
C. limit
D. avoid
2.
A. emergency
B. infrastructure
C. environment
D. community
Gợi ý đáp án
1C | 2B |
b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1.
A. lift
B. private
C. fitness
D. chill out
2.
A. ignore
B. grains
C. manage
D. sugar
Gợi ý đáp án
1B | 2C |
Speaking
Live Longer! (Sống thọ hơn!)
a. In groups of 2-4: Talk about ways that you can have a healthier lifestyle. Think of two things you can do and tell your partner(s):
(Theo nhóm 2-4 người: Nói về những cách mà bạn có thể có một lối sống lành mạnh hơn. Nghĩ về hai điều bạn có thể làm và nói với (những) bạn của mình)
• What you will do to have a healthier lifestyle
• How often you will do these things
• Why these things will help you have a healthier lifestyle
b. Listen to your partner's ideas and give your opinions. Say which things you think will help the most. Then, decide on one activity that you should all do.
(Hãy lắng nghe ý kiến của bạn và đưa ra ý kiến của mình. Nói những điều bạn nghĩ sẽ giúp ích nhiều nhất. Sau đó, quyết định một hoạt động mà tất cả các bạn nên làm.)
c. Tell another group your plans.
(Nói với một nhóm khác kế hoạch của bạn.)
Writing
a. In pairs: Check your partner's writing passages for Units 1-3 using Feedback forms from the lessons.
(Làm theo cặp: Kiểm tra các đoạn văn của bạn của bạn cho bài học 1-3 bằng cách sử dụng các mẫu Phản hồi từ các bài học.)
b. Make a list of things you need to remember for your future writing.
(Lập danh sách những điều bạn cần nhớ cho bài viết sau này.)
c. Compare your list with another group and add anything you think is useful.
(So sánh danh sách của bạn với một nhóm khác và thêm bất kỳ thứ gì bạn cho là hữu ích.)