Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do thành phố Hà Nội ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CHỮA BỆNH, CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ SỞ CHỮA BỆNH VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 9/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/2/2012 của Liên Bộ: Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 7/12/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách Thành phố 3 năm 2013-2015;
Thực hiện công văn số 461/HĐND ngày 07/11/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thống nhất qui định chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội, các trung tâm quản lý sau cai nghiện của Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại tờ trình Liên Sở số 746/TTr-LS: LĐTBXH-TC ngày 11 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
(Chi tiết theo biểu 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 2. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí lập hồ sơ đề nghị chuyển đối tượng đang chấp hành biện pháp tại Trung tâm vào Cơ sở giáo dục. Trường giáo dưỡng; truy tìm đối tượng đã bỏ trốn khỏi Trung tâm, kinh phí hỗ trợ và miễn, giảm cho các đối tượng tại các Trung tâm trong dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của ngân sách Thành phố.
- Kinh phí xét duyệt hồ sơ, thực hiện chế độ chi cho công tác áp dụng biện pháp đưa đối tượng vào Trung tâm, hỗ trợ kinh phí tìm việc làm cho người bị áp dụng biện pháp đưa vào trung tâm sau khi chấp hành xong quyết định trở về địa phương được giao trong dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của ngân sách cấp huyện đảm bảo.
- Kinh phí lập hồ sơ đề nghị đưa đối tượng vào trung tâm, kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trong dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của ngân sách cấp xã đảm bảo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số: 6104/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND thành phố về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; 46/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND Thành phố về việc Ban hành quy định mức đóng góp, chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội của Thành phố Hà Nội; số 49/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành mức thu đối với các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội của Thành phố Hà Nội; số 5234/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của UBND Thành phố về việc quy định tạm thời chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Thời gian thực hiện: từ 01/01/2013; Nội dung, mức chi quy định tại Điều 1 Quyết định số 6104/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 tiếp tục được thực hiện đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Giám đốc Công an Thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hà Nội; Bí thư Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Giám đốc các Trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội; Giám đốc các Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy Thành phố; Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động hướng nghiệp thanh niên Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU SỐ 01
NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 05 năm 2013 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | NỘI DUNG | Mức chi |
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn xét duyệt hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp vào Trung tâm | |
- | Chủ tịch Hội đồng | 150.000 đồng/người/buổi |
- | Thành viên hội đồng, thư ký | 100.000 đồng/nguời/buổi |
- | Chi nước uống cho người tham dự | Mức chi theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
2 | Chi đưa đối tượng vào Trung tâm; truy tìm đối tượng đã có Quyết định đưa vào Trung tâm nhưng bỏ trốn trước khi đưa vào Trung tâm; truy tìm đối tượng bỏ trốn khỏi Trung tâm | |
- | Chi chế độ công tác phí | Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC. Ngoài chế độ công tác phí, trong những ngày truy tìm đối tượng bỏ trốn được bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày. |
- | Chi chế độ làm đêm, thêm giờ | Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/01/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
- | Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng trong những ngày đi trên đường | 40.000 đồng/ngày, tiền ngủ (nếu có) theo mức quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
- | Chi phí tiền tàu xe hoặc chi phí thuê mướn phương tiện vận chuyển | Mức chi theo giá cước vận tải áp dụng tại địa phương hoặc chi phí thực tế (nếu đơn vị tự bố trí phương tiện vận chuyển) hoặc hợp đồng thuê xe (nếu thuê ngoài). |
3 | Chi lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm | Mức chi tối đa 150.000 đồng/hồ sơ |
4 | Chi lập hồ sơ đề nghị chuyển đối tượng đang chấp hành biện pháp tại Trung tâm vào cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng. | Mức chi tối đa 100.000 đồng/hồ sơ |
PHỤ BIỂU SỐ 02
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CÁC TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2013 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung | Mức NSNN hỗ trợ, các khoản đóng góp, miễn giảm | |
Gia đình đóng góp | NSNN hỗ trợ | ||
I | MỨC ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ | ||
1 | Tiền ăn | ||
- | Đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại các trung tâm Chữa bệnh - GDLĐXH của Thành phố | 10.000 đồng/người/ngày trong suốt thời gian chấp hành quyết định | 20.000 đồng/người/ngày trong suốt thời gian chấp hành quyết định |
2 | Tiền thuốc | ||
- | Thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc thời gian ở Trung tâm chữa bệnh GDLĐXH của Thành phố 24 tháng | 650.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định | |
- | Thuốc điều trị và thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện bao gồm: Thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc thông thường, thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm, thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy bắt buộc thời gian ở Trung tâm chữa bệnh GDLĐXH của Thành phố 24 tháng | 950.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định | |
- | Thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc thông thường, xét nghiệm và các chi phí khác đối với người bán dâm thi hành quyết định bắt buộc lao động chữa bệnh tại các Trung tâm chữa bệnh GDLĐXH của Thành phố | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định | |
3 | Tiền xét nghiệm HIV | ||
- | Xét nghiệm sàng lọc HIV kết quả âm tính | Theo bảng giá quy định hiện hành của Thành phố tại thời điểm thanh toán | |
- | Xét nghiệm sàng lọc HIV kết quả dương tính và xét nghiệm khẳng định | Theo bảng giá quy định hiện hành của Thành phố tại thời điểm thanh toán | |
4 | Vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết | 400.000 đồng/người/năm (NSNN hỗ trợ 2 năm) | |
5 | Vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết đối với người chưa thành niên | - Một lần chấp hành quyết định: 01 chăn bông 02 kg; 01 áo ấm | |
- Hàng năm mỗi người được cấp 02 chiếu, 02 bộ quần áo dài, 01 bộ quần áo đồng phục, 02 bộ quần áo lót, 02 khăn mặt, 02 đôi dép nhựa, 02 bàn chải đánh răng, 01 áo mưa nillông, 01 mũ cứng - Hàng quý mỗi người được cấp: 01 tuýp thuốc đánh răng 90gram, 01 kg xà phòng | |||
6 | Chi khác | ||
- | Điện, nước, vệ sinh, sát trùng | 70.000 đồng/người/tháng trong suốt thời gian chấp hành quyết định | |
- | Vệ sinh phụ nữ | 20.000 đồng/người/tháng trong suốt thời gian chấp hành quyết định | |
7 | Hoạt động văn thể | ||
- | Văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao | 50.000 đồng/người/năm (NSNN hỗ trợ 2 năm) | |
8 | Trợ cấp tiền ăn đường, tàu xe thực hiện theo đúng quy định tại điểm i, điều 7, mục 2 Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH | ||
- | Trợ cấp tiền ăn đường (tối đa không quá 5 ngày) | 40.000 đồng/người/ngày | |
- | Trợ cấp tiền tàu xe | Theo giá phương tiện công cộng phổ thông | |
9 | Tiền học nghề | ||
- | Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề được hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ sơ cấp. Mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế. Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa học. Không hỗ trợ tiền học nghề cho những đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm từ lần thứ hai trở đi | Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa học; Hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm e, điều 7, mục 2 Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH | |
10 | Tiền học văn hóa và giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách | Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18/01/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy. | |
11 | Tiền mai táng phí: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào trung tâm, người lưu trú tạm thời đang chữa trị, cai nghiện bị chết tại trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp thời hoặc chết do tai nạn lao động, Trung tâm có trách nhiệm mai táng | Thực hiện theo chính sách khuyến khích hỏa táng của UBND Thành phố Hà Nội | |
12 | Hỗ trợ kinh phí tìm việc làm | ||
- | Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm sau khi chấp hành xong quyết định tại Trung tâm trở về địa phương đã có nhiều tiến bộ, cam kết không tái phạm, chưa có việc làm; bản thân, gia đình thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí tìm việc làm của người chấp hành xong quyết định tại Trung tâm trở về địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện quận, thị xã, thành phố Trực thuộc tỉnh xem xét, trợ cấp. | 1.000.000 đồng/ người. Đối tượng chưa thành niên thì không được khoán trợ cấp này. |
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết