Phiếu đánh giá sách giáo khoa Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024. Qua đó, giúp thầy cô đưa ra những nhận xét, đánh giá bộ sách giáo khoa mới theo từng tiêu chí.
Với những đánh giá SGK lớp 11 Chân trời sáng tạo, sẽ góp phần đưa ra những ý kiến để cải thiện bộ sách trước khi đưa vào giảng dạy. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm Phiếu đánh giá sách giáo khoa 11 bộ KNTT, Cánh diều. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu đánh giá sách Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT.................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 11
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 29/3/2021)
Tên sách: ĐỊA LÍ; Lê Kim Hồng (Tổng Chủ biên), Mai Phú Thanh - Hoàng Trọng Tuân (Chủ biên)
Tên bộ sách: Chân trời sáng tạo; Nhà xuất bản: GIÁO DỤC VIỆT NAM
Họ và tên thành viên Hội đồng:.......; Đơn vị công tác: TRƯỜNG THPT....................
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | THANG ĐÁNH GIÁ | MINH CHỨNG CHI TIẾT | |||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | Rất phù hợp | ||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |||||
1. Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn; đảm bảo tính kế thừa, tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của cơ sở giáo dục phổ thông. | X | Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng và đầy đủ nội | |||
2. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, thuận tiện khi tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh, tích hợp những nội dung và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát với thực tế địa phương. | X | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, thuận tiện khi tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh, tích hợp những nội dung và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát với thực tế địa phương. | |||
3. Ngôn ngữ sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. Tránh dùng ngôn ngữ địa phương nhiều vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. | X | Ngôn ngữ sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. Tránh dùng ngôn ngữ địa phương nhiều vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. | |||
4. Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng gáy sách đảm bảo,...); giá thành hợp lý. | X | 4. Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng gáy sách đảm bảo,...); giá thành hợp lý. | |||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |||||
1. Phù hợp với việc học của học sinh | |||||
1.1. Hình thức sách giáo khoa được trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi của học sinh. | X | Hình thức sách giáo khoa được trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi của học sinh. | |||
1.2. Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh. | X | Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh. | |||
1.3. Các bài học trong sách giáo khoa thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục, làm cơ sở việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh. | X | Các bài học trong sách giáo khoa thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục, làm cơ sở việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh. | |||
2. Phù hợp với điều kiện tổ chức hoạt động dạy của giáo viên | |||||
2.1. Các bài học trong sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học, đánh giá kết quả. | X | Các bài học trong sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học, đánh giá kết quả. | |||
2.2. Nội dung trong sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, được thiết kế, trình bày hợp lý, giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | X | Nội dung trong sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, được thiết kế, trình bày hợp lý, giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | |||
2.3. Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện để cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phù hợp năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tại địa phương. | X | Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện để cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phù hợp năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tại địa phương. | |||
3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa phải đảm bảo nâng cao chất lượng dạy và học | |||||
3.1. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác và sử dụng, phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục phổ thông. | X | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác và sử dụng, phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục phổ thông. | |||
3.2. Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông, cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | X | Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông. | |||
3.3. Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | X | Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | |||
3.4. Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời. | X | Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời. | |||
TỔNG HỢP | 0 | 0 | 14 |
.............................., ngày……tháng…..năm 2023 | |
(Ký, ghi rõ họ tên) |