Giải bài tập SGK Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 67, 68 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi trong bài Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi.
Giải Công nghệ 11 Ôn tập chủ đề 3 Cánh diều các em hiểu được kiến thức về cách chọn giống và nhân giống vật nuôi. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Công nghệ Chăn nuôi 11 Ôn tập chủ đề 3 mời các bạn cùng theo dõi.
Công nghệ 11: Ôn tập Chủ đề 3
Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 67, 68
Câu hỏi 1
Hãy nêu khái niệm và ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Gợi ý đáp án
Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm.
Ví dụ: Dê cái vắt sữa có khẩu phần duy trì: 1 kg cỏ khô, 1 kg cây họ đậu, 2 kg cây lá khác
Câu hỏi 2
Hãy giải thích tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi.
Gợi ý đáp án
Tiêu chuẩn ăn là nhu cầu các chất dinh dưỡng của vật nuôi trong một ngày đêm.
Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn.
Câu hỏi 3
Hãy nêu đặc điểm và vai trò của các nhóm thức ăn cho vật nuôi.
Gợi ý đáp án
Thức ăn tinh gồm:
- Thức ăn giàu năng lượng: là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.
- Thức ăn giàu protein: là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
Thức ăn thô, xanh gồm:
- Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao.
- Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi.
- Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp
- Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...
Thức ăn bổ sung và phụ gia:
- Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...)
- Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn
Thức ăn hỗn hợp: - Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh.
Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.
Câu hỏi 4
Hãy so sánh các phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu Bảng 1.
Phương pháp sản xuất | Đặc điểm | Cách tiến hành | Nguyên liệu sử dụng |
Thức ăn ủ chua | |||
Thức ăn ủ men |
Gợi ý đáp án
Phương pháp sản xuất | Đặc điểm | Cách tiến hành | Nguyên liệu sử dụng |
Thức ăn ủ chua |
| B1: Xử lí nguyên liệu B2: Phối trộn nguyên liệu B3: Ủ nguyên liệu | thân cây ngô, các loại cỏ hoặc các loại rau xanh có sẵn, đường hoặc rỉ mật đường, muối |
Thức ăn ủ men |
| B1: Xử lí nguyên liệu B2: Ủ nguyên liệu | cám gạo, bột ngô, bột sắn, men giống sử dụng chế phẩm men thương mại hoặc sử dụng bánh men rượu gạo |
Câu hỏi 5
Loại vi sinh vật nào dưới đây được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... trong chăn nuôi?
A. Nấm men
B. Vi khuẩn lactic
C. Virus
D. Nấm mốc
Gợi ý đáp án
B. Vi khuẩn lactic
Câu hỏi 6
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm bao nhiêu loại và được sản xuất như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
Gợi ý đáp án
Có 2 loại:
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
- Thức ăn đậm đặc
Câu hỏi 7
Công nghệ enzyme được ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi như thế nào?
Câu hỏi 8
Trong công nghệ lên men, các phương pháp lên men nào được ứng dụng trong sản xuất thức ăn cho lợn và gia súc nhai lại?
Câu hỏi 9
Những công nghệ cao nào dưới đây được ứng dụng trong bảo quản thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp?
A. Công nghệ bảo quản lạnh
B. Công nghệ lên men
C. Bảo quản bằng silo
D. Công nghệ enzyme