Giải Công nghệ 8 Ôn tập chủ đề 1 giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 8 Cánh diều trang 29, 30, 31, 32.
Với lời giải trình bày rõ ràng, dễ hiểu nhằm giúp các em học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh Ôn tập chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Giải Công nghệ 8 Ôn tập chủ đề 1
Câu 1: Cho một số vật thể như Hình O1.1a. Hãy chọn các hình chiếu vuông góc tương ứng của vật thể đó ở Hình O1.1b.
Lời giải
A - 2, B - 3, C - 1.
Câu 2: Cho khối lăng trụ tam giác như Hình O1.2a và các hình chiếu của nó như Hình O1.2b.
a) Đọc tên và nêu hình dạng của các hình chiếu.
b) Vì sao chỉ cần dùng hai hình chiếu để biểu diễn hình dạng và kích thước của khối lăng trụ tam giác này?
Lời giải
a) Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng.
b) Chỉ cần sử dụng hai hình chiếu để biểu diễn hình dạng và kích thước của khối lăng trụ tam giác này vì hình chiếu cạnh là hình chữ nhật có kích thước 36 x 24 tương tự với hình chiếu đứng.
Câu 3: Lập bảng theo mẫu Bảng O1.1. Đọc bản vẽ các hình chiếu Hình O1.3a và Hình O1.3b, đánh dấu x vào bảng đã lập để chỉ rõ sự tương quan giữa các khối và hình chiếu của chúng.
Bảng O1.1. Hình chiếu và các khối tương ứng
Hình dạng khối | A | B | C | D | E | G |
Khối hộp chữ nhật | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Khối trụ | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Khối bán cầu | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Khối nón | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Lời giải
Hình dạng khối | A | B | C | D | E | G |
Khối hộp chữ nhật | x | x | ||||
Khối trụ | x | x | ||||
Khối bán cầu | x | |||||
Khối nón | x |
Câu 4: Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể (Hình O1.4) lên khổ giấy A4.
Câu 5: Đọc bản vẽ chi tiết tấm đế Hình O1.5.
- Tấm đế
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 170 x 60 x 20
- Kích thước bộ phận: 2 lỗ có đường kính 17 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm
Câu 6: Trình bày nội dung của bản vẽ lắp. Bản vẽ lắp được dùng để làm gì?
Lời giải
Bản vẽ lắp gồm: khung tên, bảng kê, các hình biểu diễn, hình cắt, mặt cắt, một số kích thước nhằm diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan, cách thức lắp ghép giữa các chi tiết trong sản phẩm đó.
Câu 7: Quan sát mặt bằng của một ngôi nhà (Hình O1.6) và cho biết:
- Số phòng, tên gọi từng phòng.
- Số lượng cửa đi, cửa thông phòng, cửa sổ và chiều rộng các cửa đó.
Lời giải
- Số phòng 5:
- Phòng khách
- Phòng ngủ (2 phòng)
- Bếp + phòng ăn
- Phòng vệ sinh
- Số lượng cửa đi: 4 cửa trong đó 3 cửa đi 1 cánh chiều rộng 800 mm và 1 cửa đi 4 cánh chiều rộng 2200 mm
- Số lượng cửa thông phòng: 1 cửa - chiều rộng 1 800 mm
- Số lượng cửa sổ: 4 cửa trong đó 3 của có chiều rộng 1200 mm và 1 của có chiều rộng 1400
- Số phòng 5:
- Phòng khách
- Phòng ngủ (2 phòng)
- Bếp + phòng ăn
- Phòng vệ sinh
- Số lượng cửa đi: 4 cửa trong đó 3 cửa đi 1 cánh chiều rộng 800 mm và 1 cửa đi 4 cánh chiều rộng 2200 mm
- Số lượng cửa thông phòng: 1 cửa - chiều rộng 1 800 mm
- Số lượng cửa sổ: 4 cửa trong đó 3 của có chiều rộng 1200 mm và 1 của có chiều rộng 1400