Ngày 04/09/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
Theo đó, với thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu, sẽ bỏ thành phần hồ sơ là giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu. Thay vào đó, chỉ cần nộp bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân loại có ảnh. Sau đây là nội dung chi tiết Nghị quyết 116/NQ-CP, mời các bạn cùng tham khảo.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/NQ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT 116/NQ-CP
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NGOẠI GIAO
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Ngoại giao căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM.CHÍNH PHỦ |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NGOẠI GIAO
(Kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao chỉ áp dụng đối với đối tượng là công dân Việt Nam và có số định danh cá nhân. Đối với công dân Việt Nam không có số định danh cá nhân hoặc người nước ngoài thì áp dụng trình tự, thủ tục như quy định hiện nay.
I. LĨNH VỰC HỢP PHÁP HÓA, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
1. Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; (ii) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện. Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản chụp giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện).
- Về mẫu Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự (Mẫu LS/HPH- 2012/TK quy định tại Điều 13 Khoản 1 Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự): Thay trường thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”.
2. Thủ tục chứng nhận xuất trình giấy tờ, tài liệu tại Bộ Ngoại giao - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; (ii) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện. Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản chụp giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện).
- Về mẫu Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự (Mẫu LS/HPH-2012/TK quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự): Thay trường thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân” và không yêu cầu phải cung cấp thông tin về ngày cấp giấy tờ có số định danh cá nhân.
II. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH
1. Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ gồm: Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang); bản chụp Giấy khai sinh hoặc bản chụp Bản sao trích lục khai sinh (đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo cán bộ đi công tác nước ngoài tại các cơ quan đại diện Việt Nam). Thay vào đó, người đề nghị cấp hộ chiếu nộp bản chụp giấy tờ có số định danh cá nhân (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (Mẫu 01/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục 10); tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông tin này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
Về mẫu Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Mẫu 02/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu cung cấp thông tin ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), (Mục 5): Thay trường thông tin “Số CMND/Thẻ căn cước công dân” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”, tuy nhiên không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày cấp và nơi cấp.
3. Thủ tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước - 01 thủ tục
Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp công hàm (Mẫu 01/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục 10); tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông tin này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu; cấp lại hộ chiếu phổ thông; bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 03 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ gồm Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị, giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh (có thông tin về quốc tịch quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG)); giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu. Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân loại có ảnh (nếu nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành (Mẫu X02 quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT- BCA-BNG)): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính (Mục 2), ngày tháng năm sinh (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), thông tin về người thân bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng (Mục 10), (Mục 5): Thay trường thông tin “Giấy CMND” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân (loại có ảnh)”.
5. Cấp giấy thông hành tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ đối với trường hợp ra nước ngoài công tác có thời hạn để công tác, học tập, du lịch hoặc giải quyết việc riêng khác và mà hộ chiếu bị mất hoặc hết hạn; không được nước ngoài cho cư trú, bị buộc xuất cảnh hoặc tự nguyện xin về nước nhưng không có hộ chiếu còn giá trị: Bỏ thành phần hồ sơ gồm Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ dùng làm căn cứ để cấp Giấy thông hành (Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị, giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh (có thông tin về quốc tịch quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG)). Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ có ảnh và có số định danh cá nhân.
- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành (Mẫu X02 quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT- BCA-BNG)): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính (Mục 2), ngày tháng năm sinh (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), thông tin về người thân bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng (Mục 10), (Mục 5): Thay trường thông tin “Giấy CMND” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân (loại có ảnh)”.
III. LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
1. Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ gồm: Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008. Thay vào đó, người nộp hồ sơ nộp bản sao giấy tờ có ảnh và có số định danh cá nhân;
- Về Mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1 quy định tại c hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày tháng năm sinh (Mục 1); nơi sinh (Mục 2), (Mục 5): Thay trường thông tin về “hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”.
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Chỉ yêu cầu nộp Tờ khai (Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVIỆT NAM) và bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân.
- Về Mẫu Tờ khai (Mẫu TP/QT-2013 -TKXNCQTVIỆT NAM quy định tại Thông tư 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam; thay trường thông tin “giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”.
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN
Thủ tục đăng ký công dân Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ phải nộp gồm: Bản chụp giấy tờ tùy thân và bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (Đối với người nộp là người có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng). Thay vào đó, người nộp hồ sơ nộp bản chụp giấy tờ tùy thân có số định danh cá nhân;
- Về Phiếu đăng ký công dân (Mẫu 01/NG-ĐKCD quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/06/2011 Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày sinh, nơi sinh (Mục 1), giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (Mục 3), địa chỉ thường trú tại Việt Nam (Mục 5).
V. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cơ quan trong nước và tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Ngoài Tờ khai, chỉ yêu cầu người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản sao của giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện);
- Về Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Phần thông tin về người được đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch: Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, dân tộc, giấy tờ tùy thân, quốc tịch.
2.Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục:
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem trọn bộ Nghị quyết 116/NQ-CP