Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.
Theo đó, quy định rõ mức xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Vậy sau đây là mức xử phạt hành chính về hôn nhân gia đình, chi tiết nhất, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm về mức xử phạt vi phạm giao thông năm 2022.
Mức phạt hành chính về hôn nhân gia đình từ 01/01/2022
Nhóm hành vi | Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
1. Xâm hại sức khỏe thành viên gia đình | Đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
- Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình. - Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng | |
2. Hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình | - Đối xử tồi tệ với thành viên gia đình như: bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân. - Bỏ mặc không chăm sóc thành viên gia đình là người cao tuổi, yếu, khuyết tật, phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con nhỏ. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
3. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên trong gia đình | Lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
- Tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm. - Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình. - Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nạn nhân. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng | |
4. Cô lập, xua đuổi, gây áp lực thường xuyên về tâm lý | Cấm thành viên gia đình ra khỏi nhà, ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, bạn bè hoặc có các mối quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh nhằm mục đích cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý đối với thành viên đó. Không cho thành viên gia đình thực hiện quyền làm việc. Không cho thành viên gia đình tham gia các hoạt động xã hội hợp pháp, lành mạnh. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Buộc thành viên gia đình phải chứng kiến cảnh bạo lực đối với người, con vật. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng | |
Cưỡng ép thành viên gia đình thực hiện các hành động khiêu dâm, sử dụng các loại thuốc kích dục; Có hành vi kích động tình dục hoặc lạm dụng thân thể đối với thành viên gia đình. | 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng | |
5. Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau | Ngăn cản quyền thăm nom, chăm sóc giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của tòa án; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
6. Chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng | Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn; từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng giữa anh, chị, em với nhau, giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu theo quy định của pháp luật; Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, nuôi dưỡng cha, mẹ; nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
7. Bạo lực về kinh tế | - Chiếm đoạt tài sản riêng của thành viên gia đình. - Ép buộc thành viên gia đình lao động quá sức hoặc làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại hoặc làm những công việc khác trái với quy định của pháp luật về lao động. - Ép buộc thành viên gia đình đi ăn xin hoặc lang thang kiếm sống. | 20 triệu đến 30 triệu đồng |
8. Hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ | Buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Đe dọa bằng bạo lực để buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng | |
9. Bạo lực đối với người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình | Đe dọa người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Hành hung người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình. Đập phá, hủy hoại tài sản của người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng | |
10. Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình | Kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình. | 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Cưỡng bức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình. | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |