Mẫu hợp đồng in ấn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
HỢP ĐỒNG IN (VĂN HÓA PHẨM)
Số: …../HĐ…
- Căn cứ Pháp lý ……………………………………………………………………..………………
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Hôm nay ngày …………… Tại: …………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên A là: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
- Tài khoản số: …………………………………………………………………………………..……
- Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….
Bên B là: (Nhà máy in hoặc cơ sở in ấn)…………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
- Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………..…
- Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….
Cùng ký kết cam đoan thực hiện hợp đồng như sau:
Điều 1: Bên B nhận gia công cho bên A các ấn phẩm
STT | Tên ấn phẩm và quy cách (ghi rõ khổ thành phẩm) | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Giấy | Công in | ||||
Tổng giá trị hợp đồng là: ………… đồng.
Điều 2: Điều khoản về bản thảo, sửa bài, về chất lượng và số lượng
Bên A chịu trách nhiệm về pháp lý xuất bản và nội dung ấn phẩm theo luật định. Bản thảo của bên A phải đánh máy rõ ràng, mẫu ghi đúng kích cỡ thu phóng maket phải cụ thể. Khi xắp chữ bên B sẽ đưa cho bên A sửa BON in 2 lần. Nếu việc sửa chữa (thêm hoặc bớt) ngoài phạm vi bản thảo đã đưa thì bên A phải chịu thêm phí tổn. Nếu thay đổi trên 10% một trang chữ thì ngoài việc chịu phí tổn thời hạn trả hàng cũng bị chậm.
Bên B chỉ được phép in khi bên A đã ký duyệt in và phải thực hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp hàng mà bên A đặt in. Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về maket và bản thảo, bên A phải có văn bản đề nghị cụ thể bổ sung vào Phiếu tiếp hàng.
Trường hợp in thêm hoặc rút bớt số lượng, bên A phải đề nghị với bên B bằng văn bản ngay khi ký duyệt in. Nếu bỏ không in nữa thì hai bên sẽ làm biên bản hủy hợp đồng.
Nếu số lượng đặt in bị hụt trong khoảng dưới 0,5% bên A đồng ý chấp thuận cho bên B không phải in bù.
Điều 3: Điều khoản về vật tư (Ghi rõ chủng loại, số lượng do bên nào cung cấp…)
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Điều 4: Điều khoản về quy cách bao gói thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng.
Bên B thực hiện bao gói theo đề nghị của bên A đã được ghi trong phiếu tiếp hàng và giao làm …….. đợt bắt đầu từ ngày …………. Xong vào ngày …………… tại kho của bên B. Bên B đảm nhận bốc xếp lên phương tiện của bên A. Bên B chỉ giao hàng khi bên A hoàn tất các thủ tục thanh toán.
Điều 5: Điều khoản về thanh toán
Hàng đặt in với đơn giá đã ghi ở Điều 1, nếu có thay đổi hai bên xem xét và làm biên bản điều chỉnh cho phù hợp.
Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………….
Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Khi nhận hàng bên A thanh toán toàn bộ giá trị hóa đơn.
Điều 6: Trường hợp điều chỉnh hợp đồng
Trong thực tế có những bất thường xảy ra như: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt v.v… hoặc phải yêu cầu chính trị đột xuất, gây khó khăn cho việc thực hiện hợp đồng thì bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A để hai bên xem xét điều chỉnh hợp đồng.
Điều 7: Các điều khoản cần thiết khác
Hợp đồng có giá trị từ ngày ………………….
Trong khi đang thực hiện hợp đồng mà Nhà nước có những thay đổi về chính sách liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng bàn và giải quyết.
Hợp đồng này được lập tại …………………………………., gồm ….. bản, bên A giữ …….. bản, bên B giữ …… bản có giá trị từ ngày lập Hợp đồng.
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng này theo Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên) (Ký tên)